Metteniusa

Metteniusa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Metteniusales
Họ (familia)Metteniusaceae
Chi (genus)Metteniusa
H. Karsten
Các loài
7, xem văn bản.

Metteniusa là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Metteniusaceae. Nó được Hermann Karsten đặt tên năm 1860 để vinh danh nhà thực vật học người ĐứcGeorg Heinrich Mettenius[1]. Nó có 7 loài cây gỗ thường xanh[2], sinh sống ở khu vực miền nam Trung Mỹ (Costa RicaPanama) và tây bắc Nam Mỹ. Loài điển hình là Metteniusa edulis[3]. Trong phân tích phát sinh chủng loài phân tử tiến hành năm 2007, các tác giả thấy rằng Metteniusa tạo thành một trong các nhóm cơ sở nhất trong Lamiidae (lamiids), nhưng không có quan hệ họ hàng gần gũi với bất kỳ họ nào trong nhánh lamiids và cũng không rơi vào bất kỳ bộ nào đã được công nhận trong nhánh lamiids. Họ khuyến cáo rằng họ Metteniusaceae nên được công nhận[4]. Vài nhà phân loại khác cũng đề nghị tương tự do tên gọi "Metteniusaceae" đã được Adalbert Schnizlein đề xuất và Hermann Karsten hợp lệ hóa tên gọi này vào năm 1860[5]. Hệ thống APG III năm 2009 công nhận họ này và không đặt nó trong bộ nào, nhưng có quan hệ gần với bộ Garryales[6].

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa của các loài trong chi Metteniusa gợi ý sự tương tự như hoa của các loài trong bộ Cornales nghĩa hẹp, nhưng chúng có bầu nhụy thượng thay vì bầu nhụy hạ trong bộ Sơn thù du. Trong các phân tích phát sinh loài hình thái học thì chi Metteniusa hoàn toàn phù hợp với họ Cardiopteridaceae (bộ Aquifoliales, nhánh Campanulidae hay euasterid II), loại trừ Icacinaceae (Kårehed 2001, Cornaceae không được đưa vào trong phân tích). Tuy nhiên, các phân tích phân tử lại gợi ý một vị trí trong khu vực chung của nhánh (euasterid I hay Lamiidae), và giải phẫu cuống lá, số lượng lá noãn v.v. lại cho thấy sự tương tự như họ Oncothecaceae (González & Rudall 2007; González và ctv. 2007 và González & Rudall 2010).

Bộ đơn chi Metteniusales đã từng được đặt ngay sau bộ Icacinales rất không thuần nhất trong phân loại của Takhtadjan năm 1997; chi Metteniusa không được nhắc tới trong phân loại của Cronquist năm 1981.

Biểu đồ chỉ ra mối quan hệ phát sinh loài của họ Metteniusaceae với các bộ/họ trong nhánh Cúc theo hệ thống APG III năm 2009 như sau:

Asterids

Cornales

Ericales

Gentianidae
Lamiidae

Oncothecaceae

Metteniusaceae

Icacinaceae

Garryales

Boraginaceae

Vahliaceae

Gentianales

Solanales

Lamiales

Campanulidae

Aquifoliales

Asterales

Escalloniales

Bruniales

Apiales

Paracryphiales

Dipsacales

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

7 loài trong họ này sinh sống tại khu vực từ Costa Rica, Panama tới tây bắc Nam Mỹ. Các loài cụ thể như sau:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Umberto Quattrocchi. 2000. CRC World Dictionary of Plant Names, quyển III, tr. 1672. CRC Press: Boca Raton; New York; Washington,DC;, USA. London, UK.
  2. ^ Gustavo Lozano-Contreras, Nubia B. de Lozano. 1994. "Una Nueva Especie de Metteniusa Karsten (Metteniusaceae) de Colombia". Novon 4(3):266-270.
  3. ^ Gustavo Lozano-Contreras & Nubia B. de Lozano. 1988. "Metteniusaceae" Chuyên khảo 11 Trong: Polidoro Pinto & Gustavo Lozano-Contreras (chủ biên). Flora de Colombia. Instituto de Ciencias Naturales, Universidad Nacional de Colombia.
  4. ^ Favio González, Julio Betancur, Olivier Maurin, John V. Freudenstein, Mark W. Chase. 2007. "Metteniusaceae, an early-diverging family in the lamiid clade". Taxon 56(3):795-800.
  5. ^ James L. Reveal. 2008 onward. "A Checklist of Family and Suprafamilial Names for Extant Vascular Plants." At: Home page of James L. Reveal and C. Rose Broome.
  6. ^ Metteniusaceae trên website của APG. Tra cứu ngày 16 tháng 11 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu