Microspathodon bairdii

Microspathodon bairdii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Microspathodon
Loài (species)M. bairdii
Danh pháp hai phần
Microspathodon bairdii
(Gill, 1862)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pomacentrus bairdii Gill, 1862

Microspathodon bairdii là một loài cá biển thuộc chi Microspathodon trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được đặt theo tên của Spencer Fullerton Baird (1823–1887), cựu giám đốc Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ, nơi lưu trữ mẫu định danh của loài cá này.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

M. bairdii được ghi nhận dọc theo vùng biển Đông Thái Bình Dương, từ vịnh California xuôi về phía nam đến Ecuador, bao gồm quần đảo Revillagigedo, đảo Cocos, đảo Malpeloquần đảo Galápagos.[1]

M. bairdii sinh sống tập trung gần những rạn đá ngầm, nơi có các dòng hải lưu chảy qua, và được bắt gặp nhiều nhất ở vùng gian triều có nhiều đá tảng, độ sâu đến ít nhất là 15 m.[1]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở M. bairdii là 30 cm. Loài cá này chỉ có một màu nâu sẫm bao phủ khắp cơ thể với một bướu thịt trên trán lớn dần theo độ tuổi. Mống mắt màu xanh lam sáng. Các vây phớt màu vàng nâu. Cá con có màu sắc hơn: xanh lam thẫm với phần bụng màu cam sáng.[3][4]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 15–16; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 13–14; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia vây ở vây ngực: 21–23; Số vảy đường bên: 20–23.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của M. bairdii chủ yếu là tảo, nhưng đôi khi bị mắc câu do ăn mồi sống.[5] M. bairdii thường đặt trứng giữa các khe đá ở những khu vực có dòng chảy mạnh. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Allen, G.; Robertson, R.; Rivera, R.;Edgar, G.; Merlen, G.; Zapata, F.; Barraza, E. (2010). Microspathodon bairdii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T183472A8119307. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T183472A8119307.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b Gerald R. Allen; David R. Robertson (1994). Fishes of the Tropical Eastern Pacific. Nhà xuất bản Lucid Publishing. tr. 188. ISBN 978-0824816759.
  4. ^ Joe Shields (biên tập). Microspathodon bairdii Pomacentridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Microspathodon bairdii trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky is a hacked version of Pokemon Emerald so you can use Pokemon Emerald Gameshark Codes or Action Replay Codes or CodeBreaker Codes for Pokemon Flora Sky
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ