Miles M.39B Libellula

M.39B Libellula
Miles M.39B trong một chuyến bay
Kiểu Máy bay ném bom thử nghiệm
Nhà chế tạo Miles Aircraft
Nhà thiết kế Ray BournonGeorge Miles
Chuyến bay đầu 22 tháng 7m 1943[1]
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Viện nghiên cứu khoa học không quân[1]
Số lượng sản xuất 1[1]

M.39B Libellula (từ Libellulidae là tên một họ chuồn chuồn) là một mẫu máy bay thử nghiệm kiểu cánh trước sau, do hãng Miles Aircraft chế tạo.

Tính năng kỹ chiến thuật (M.39B)

[sửa | sửa mã nguồn]
Miles M.39B Libellula

Dữ liệu lấy từ Miles aircraft since 1925[1]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 22 ft 2 in (6,76 m)
  • Sải cánh: 37 ft 6 in (11,43 m) cánh sau
    • 25 ft (8 m) cánh trước
  • Chiều cao: 9 ft 3 in (2,82 m)
  • Diện tích cánh: 187,5 foot vuông (17,42 m2) cánh sau
    • 61,7 foot vuông (5,73 m2) cánh trước
  • Tỉ số mặt cắt:
    • Cánh trước 10.1
    • Cánh sau 7.5
  • Trọng lượng rỗng: 2.405 lb (1.091 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2.800 lb (1.270 kg)
  • Sức chứa nhiên liệu: 25 gal Anh (113,65 l)
  • Động cơ: 2 × de Havilland Gipsy Major IC , 140 hp (100 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 102 mph; 89 kn (164 km/h)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 59 mph (51 kn; 95 km/h)
  • Vận tốc lên cao: 1.100 ft/min (5,6 m/s)
  • Tải trên cánh: 11,2 lb/foot vuông (55 kg/m2)
  • Công suất/khối lượng: 0,1 hp/lb (0,16 kW/kg)

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ a b c d Brown (1970) p236-242[cần giải thích]
Tài liệu
  • Brown, Don Lambert. Miles Aircraft Since 1925. London: Putnam & Company Ltd., 1970. ISBN 0-370-00127-3.
  • Mondey, David. The Hamlyn Concise Guide to British Aircraft of World War II. London: Chancellor Press, 2002. ISBN 1-85152-668-4.
  • Buttler, Tony. British Secret Projects Fighters & Bombers, 1935-1950. Hinckley: Midland Publications, 2004. ISBN 978-1-85780-179-8.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “M.35 Libellula”. Miles Aircraft History site. ngày 13 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Teeuwen, Jaap. “Miles M.35”. British Aircraft of WW2. www.jaapteeuwen.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Teeuwen, Jaap. “Miles M.39B”. British Aircraft of WW2. www.jaapteeuwen.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Miles Tandem Monoplanes Flight 1944
  • pictures of Miles Tandem Monoplanes - Flight 1944
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.