Monocarpia kalimantanensis

Monocarpia kalimantanensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Monocarpieae
Chi (genus)Monocarpia
Loài (species)M. kalimantanensis
Danh pháp hai phần
Monocarpia kalimantanensis
Keßler, 1993

Monocarpia kalimantanensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Keßler P. J. A. mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.[2][3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Có trên đảo Borneo,[4] cụ thể là tại Brunei, IndonesiaMalaysia.[1][5]

Cây gỗ tầng á tán cao tới 27 m và đường kính ngang ngực 39 cm. Các cành nhẵn nhụi. Không lá kèm. Các lá đơn mọc so le, gân á lông chim, các gân phụ thắt thành vòng. Hoa với các cánh hoa dài khoảng 36 mm, màu vàng-cam-đỏ, đơn độc hoặc thành chùm nhỏ, mọc đối lá. Quả con dài khoảng 60 mm, màu cam, bề mặt hơi gợn mụn cơm, được đặt trong lá noãn rời, quả con có vài hạt.[6]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng vùng đất thấp không bị xáo trộn lên đến cao độ 1.000 m. Thông thường trên các sườn đồi và các chỏm núi với đất cát. Trong rừng thứ sinh thường xuất hiện như là tàn tích trước xáo trộn[6].

Tên địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Borneo: banitan, karai-man, mehawai, pisang-pisang, semukau.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Botanic Gardens Conservation International (BGCI) & IUCN SSC Global Tree Specialist Group. (2019). Monocarpia kalimantanensis. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T145790558A145790560. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T145790558A145790560.en. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Keßler P. J. A. & van Heusden E. C. H. (1993). “The Annonaceae of the Balikpapan-Samarinda area, East Kalimantan, Indonesia”. Rheedea. 3 (1): 73. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  3. ^ Monocarpia kalimantanensis. The Plant List. 2010. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ Monocarpia kalimantanensis trong Plants of the World Online. Tra cứu 22-4-2020.
  5. ^ I. M. Turner, 2018. Annonaceae of the Asia-Pacific region: names, types and distributions. Garden's Bulletin Singapore 70(1): 409-744.
  6. ^ a b c Monocarpia kalimantanensis trên www.asianplant.net. Tra cứu 22-4-2020

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.