Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Montree Promsawat | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 27 tháng 8, 1995 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Phichit, Thái Lan | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh / Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Ratchaburi Mitr Phol | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 14 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Nakhon Sawan Sports School | ||||||||||||||||||||||
2013 | Nakhon Sawan | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2014–2016 | Bangkok | 40 | (7) | ||||||||||||||||||||
2017– | Ratchaburi Mitr Phol | 13 | (4) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016 | U-21 Thái Lan | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||
2016– | U-23 Thái Lan | 7 | (1) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 11 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 |
Montree Promsawat (tiếng Thái: มนตรี พรมสวัสดิ์, sinh ngày 27 tháng 8 năm 1995), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh và tiền vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Ratchaburi Mitr Phol.
Vào tháng 8 năm 2017, anh đoạt chức vô địch Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 cùng với U-23 Thái Lan.
Montree Promsawat – bàn thắng cho U-23 Thái Lan | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | |
1. | 22 tháng 8 năm 2017 | Selayang, Malaysia | Philippines | 1–0 | 2–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 |