Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 14 – 29 tháng 8 năm 2017 |
Số đội | 11 (từ 11 hiệp hội) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 29 |
Số bàn thắng | 79 (2,72 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() ![]() (4 bàn) |
Giải đấu bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 diễn ra từ ngày 14 đến ngày 29 tháng 8 năm 2017 tại Malaysia.[1] Ngoài thành phố chủ nhà Kuala Lumpur, các trận đấu cũng được tổ chức tại Shah Alam và Selayang. Độ tuổi tham dự là từ 22 tuổi trở xuống cộng thêm tối đa 3 cầu thủ quá tuổi, và đây là giải đấu đầu tiên môn bóng đá nam áp dụng giới hạn độ tuổi dưới 22.
Thái Lan đã giành được tấm huy chương vàng thứ 16 sau khi đánh bại Malaysia với tỷ số 1–0 trong trận chung kết, tiếp tục giữ vững chuỗi thống trị của mình kể từ năm 1993. Indonesia đã giành được huy chương đồng lần thứ tư sau khi đánh bại Myanmar với tỷ số 3–1.
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nam.[1]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Play-off tranh hạng ba | F | Chung kết |
T2 14 | T3 15 | T4 16 | T5 17 | T6 18 | T7 19 | CN 20 | T2 21 | T3 22 | T4 23 | T5 24 | T6 25 | T7 26 | CN 27 | T2 28 | T3 29 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F |
Tất cả 11 đội tuyển đến từ các quốc gia thành viên của Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này.
|
|
Giải đấu đã được tổ chức trong 4 địa điểm qua 3 thành phố:
Sân vận động bóng đá Kuala Lumpur là một trong những địa điểm ban đầu cho giải đấu bóng đá, cho đến khi nó được thay thế bằng sân vận động Selayang vào tháng 7 năm 2017 do điều kiện không đạt yêu cầu trong việc xây dựng mới sân vận động.[2] Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil cũng được lên kế hoạch ban đầu cho trận chung kết bóng đá nam trước khi nó được thay đổi để sân vận động Shah Alam do một số yếu tố.[3]
Giải đấu nam là giải đấu quốc tế dành cho lứa tuổi dưới 22 (sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 1995), với tối đa ba cầu thủ quá tuổi được phép.[1]
Lễ bốc thăm cho giải đấu đã được tổ chức vào lúc 10:00 MST (UTC+8) ngày 8 tháng 7 năm 2017 tại khách sạn Renaissance Kuala Lumpur ở Kuala Lumpur, Malaysia. 11 đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành hai bảng, một bảng năm đội và một bảng sáu đội. Các đội tuyển được xếp vào bốn nhóm hạt giống theo thành tích của họ tại kỳ đại hội trước. Chủ nhà Malaysia và đương kim vô địch Thái Lan được xếp vào nhóm hạt giống số 1, và được tự động xếp vào các vị trí A1 và B1.[4][5]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
![]() ![]() |
![]() ![]() |
![]() ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 4 | +6 | 12 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 9 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 8 | −3 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Myanmar ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Aung Thu ![]() |
Chi tiết |
Myanmar ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Aung Thu ![]() Shwe Ko ![]() Hlaing Bo Bo ![]() |
Chi tiết | Phommathep ![]() |
Singapore ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Amiruldin ![]() |
Chi tiết | Azam ![]() Thanabalan ![]() |
Brunei ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Aung Thu ![]() Sithu Aung ![]() Aung Kaung Mann ![]() Maung Maung Lwin ![]() Than Paing ![]() |
Malaysia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Thanabalan ![]() Safawi ![]() |
Chi tiết | Than Paing ![]() |
Lào ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Phanthavong ![]() |
Chi tiết | Jafri ![]() Adib ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 10 | 1 | +9 | 13 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 1 | +6 | 11 | |
3 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 10 | |
4 | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 4 | 10 | −6 | 6 | |
5 | ![]() |
5 | 1 | 0 | 4 | 2 | 8 | −6 | 3 | |
6 | ![]() |
5 | 0 | 0 | 5 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Việt Nam ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Đoàn Văn Hậu ![]() Hà Đức Chinh ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
Chi tiết |
Campuchia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Cubon ![]() Belgira ![]() |
Việt Nam ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Công Phượng ![]() Nguyễn Quang Hải ![]() Hồ Tuấn Tài ![]() |
Chi tiết | N. Sothearoth ![]() |
Indonesia ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Septian ![]() Hargianto ![]() Saddil ![]() |
Chi tiết |
Thái Lan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Worachit ![]() |
Chi tiết |
Đông Timor ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Marinus ![]() |
Thái Lan ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Picha ![]() Nattawut ![]() |
Chi tiết |
Philippines ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Công Phượng ![]() Vũ Văn Thanh ![]() Nguyễn Văn Toàn ![]() Hồ Tuấn Tài ![]() |
Campuchia ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | da Silva ![]() |
Đông Timor ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Rocha ![]() |
Chi tiết | Gayoso ![]() |
Bán kết | Tranh huy chương vàng | |||||
26 tháng 8 – Shah Alam | ||||||
![]() | 1 | |||||
29 tháng 8 – Shah Alam | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 0 | |||||
26 tháng 8 – Selayang | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh huy chương đồng | ||||||
29 tháng 8 – Selayang | ||||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 1 |
Malaysia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Thanabalan ![]() |
Chi tiết |
Indonesia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Evan ![]() Septian ![]() Rezaldi ![]() |
Chi tiết | Than Paing ![]() |
Đã có 79 bàn thắng ghi được trong 29 trận đấu, trung bình 2.72 bàn thắng mỗi trận đấu.
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà