Họ Ngài hoàng đế

Saturniids
Một con Ngài hoàng đế nhỏ (Saturnia pavonia (Saturniinae)) đực
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Saturniidae
Subfamilies

Họ Ngài hoàng đế (tên khoa học: Saturniidae) là một họ ngài trong bộ Cánh vẩy, gồm khoảng 1.300 đến 1.500 loài đã được miêu tả trên toàn cầu.[1] Một số tên khác của họ này là bướm ma, bướm bà, ngài tằm lớn.

Con trưởng thành có kích thước lớn, cơ thể nặng nề được phủ bởi các lông, cánh chia thùy, miệng tinh giảm, và đầu nhỏ. Chúng thiếu một nếp nhưng cánh sau lấp lên cánh trước tạo ra hiệu ứng tương tự không có sự chia đôi cánh trước và sau.[2] Các loài bướm này thỉnh thoảng có màu sáng và các đốm dạng mắt nhiều màu sắc trên cánh.

Hệ thống phân loại và tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây liệt kê các phân họ theo phân loại phân tử từ cổ nhất đến hiện đại, bao gồm một vài chi và loài nổi tiếng.

Anisota stigma (Ceratocampinae)
Con đực Citheronia splendens (Ceratocampinae)
Automeris metzli (Hemileucinae)
Con cái Aglia tau, Agliinae)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Grimaldi & Engel (2005)Bản mẫu:Incomplete citation
  2. ^ Tuskes et al. (1996)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brown, S.G.; Boettner, G.H. & Yack, J.E. (2007): Clicking caterpillars: acoustic aposematism in Antheraea polyphemus and other Bombycoidea. J. Exp. Biol. 210(6): 993-1005. PDF fulltext
  • Scoble, M.J. (1995): The Lepidoptera: Form, Function and Diversity (2nd ed.). Oxford University Press.
  • Tuskes, P.M.; Tuttle, J.P. & Collins, M.M. (1996): The wild silk moths of North America. Cornell University Press.ISBN 0-8014-3130-1

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Morefootnotes

  • Burnie, David (2001). Smithsonian: Animal (1st American ed.). DK Publishing Inc., 375 Hudson St. New York, NY 10014.
  • Mitchell, Robert T. (2002). Butterflies and Moths: A Golden Guide From St. Martin's Press. St. Martin's Press, New York.
  • Racheli, L. & Racheli, T. (2006): The Saturniidae Động vật Napo Province, Ecuador: An Overview (Lepidoptera: Saturniidae). SHILAP Revista de Lepidopterología 34(134): 125-139. PDF fulltext (inventory of about 200 Saturniidae taxa)
  • Lampe, Rudolf E. J. (2010) Saturniidae of the World – Pfauenspinner der WeltTheir Life Stages from the Eggs to the Adults -Ihre Entwicklungsstadien vom Ei zum Falter [English and German] ISBN 978-3-89937-084-3

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy