Mulhouse | |
![]() | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Grand Est |
Tỉnh | Haut-Rhin |
Quận | Mulhouse |
Tổng | Chef-lieu của 4 tổng |
Thống kê | |
Độ cao | 232–338 m (761–1.109 ft) (bình quân 240 m (790 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 68224/ 68100, 68200 |
Mulhouse là một xã trong tỉnh Haut-Rhin, thuộc vùng Grand Est của nước Pháp, có dân số là 110.359 người (thời điểm 1999). Với trên 200.000 dân cư trong vùng đô thị, Mulhouse là thành phố lớn nhất trong Haut-Rhin và sau Strasbourg là thành phố lớn thứ nhì của Alsace. Mulhouse nằm gần biên biới của 2 quốc gia (Pháp, Đức và Thụy Sĩ). Cùng với các thành phố láng giềng Freiburg im Breisgau, Basel, Belfort, Montbéliard và Colmar, thành phố nằm trong trung tâm của một vùng đô thị trên 2 triệu dân.
1910 | 1921 | 1946 | 1975 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|
106 616 | 100 278 | 91 560 | 117 013 | 108 093 | 112 002 |
Dữ liệu khí hậu của Mulhouse (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.8 (65.8) |
21.7 (71.1) |
25.7 (78.3) |
30.0 (86.0) |
32.8 (91.0) |
37.0 (98.6) |
38.8 (101.8) |
39.1 (102.4) |
33.7 (92.7) |
31.0 (87.8) |
23.4 (74.1) |
19.9 (67.8) |
39.1 (102.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.9 (40.8) |
6.8 (44.2) |
11.5 (52.7) |
15.5 (59.9) |
19.9 (67.8) |
23.3 (73.9) |
25.9 (78.6) |
25.5 (77.9) |
21.0 (69.8) |
15.8 (60.4) |
9.2 (48.6) |
5.6 (42.1) |
15.5 (59.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.5 (29.3) |
−1.2 (29.8) |
2.0 (35.6) |
4.6 (40.3) |
9.1 (48.4) |
12.2 (54.0) |
14.1 (57.4) |
13.7 (56.7) |
10.3 (50.5) |
6.9 (44.4) |
2.3 (36.1) |
−0.3 (31.5) |
6.1 (43.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −23.2 (−9.8) |
−22.8 (−9.0) |
−16.4 (2.5) |
−6.3 (20.7) |
−3.1 (26.4) |
1.8 (35.2) |
5.1 (41.2) |
3.4 (38.1) |
−0.9 (30.4) |
−6.3 (20.7) |
−12.6 (9.3) |
−18.7 (−1.7) |
−23.2 (−9.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 47.3 (1.86) |
44.7 (1.76) |
52.3 (2.06) |
59.0 (2.32) |
90.4 (3.56) |
73.9 (2.91) |
71.2 (2.80) |
73.2 (2.88) |
69.1 (2.72) |
68.6 (2.70) |
56.7 (2.23) |
66.4 (2.61) |
772.8 (30.43) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 9.3 | 8.7 | 10.0 | 9.9 | 11.6 | 10.2 | 9.8 | 10.1 | 9.0 | 10.3 | 10.1 | 10.5 | 119.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 8.3 | 7.4 | 4.6 | 1.6 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 3.5 | 6.9 | 32.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 81 | 75 | 72 | 74 | 74 | 72 | 76 | 80 | 84 | 85 | 84 | 78.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 74.0 | 94.1 | 138.1 | 176.1 | 200.1 | 226.0 | 241.3 | 227.7 | 164.3 | 118.5 | 67.8 | 55.1 | 1.783 |
Nguồn 1: Météo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[3] |