Freiburg im Breisgau

Freiburg im Breisgau
Toàn cảnh thành phố Freiburg
Toàn cảnh thành phố Freiburg
Hiệu kỳ của Freiburg im Breisgau
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Freiburg im Breisgau
Huy hiệu
Vị trí của Freiburg im Breisgau
Map
Freiburg im Breisgau trên bản đồ Thế giới
Freiburg im Breisgau
Freiburg im Breisgau
Quốc giaĐức
BangBaden-Württemberg
Vùng hành chínhFreiburg
HuyệnStadtkreis
Phân chia hành chính41 districts
Chính quyền
 • Đại thị trưởngDieter Salomon (Đảng Xanh)
Diện tích
 • Tổng cộng153,07 km2 (5,910 mi2)
Độ cao278 m (912 ft)
Dân số (2020-12-31)[1]
 • Tổng cộng230.940
 • Mật độ15/km2 (39/mi2)
Múi giờCET (UTC+01:00)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính79098–79117
Mã vùng0761, 07664, 07665
Biển số xeFR
Thành phố kết nghĩaBesançon, Innsbruck, Padova, Guildford, Madison, Matsuyama, Lviv, Granada, Isfahan, Wiwilí de Jinotega, Tiêu Tác sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.freiburg.de/

Freiburg im Breisgau (hay Freiburg) là thành phố lớn thứ tư trong bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, MannheimKarlsruhe, thành phố lớn ở cực nam và cũng là một thành phố đại học nổi tiếng của Đức. Theo thống kê khí tượng học, đây là thành phố nhiều nắng nhất và ấm áp nhất trên toàn lãnh thổ nước Đức, giữ kỉ lục nhiệt độ cao nhất là 40.2 °C.

Các thành phố lớn gần đó là Mulhouse khoảng 40 km về hướng tây-nam trong vùng Grand Est (Pháp), Basel khoảng 60 km về hướng nam (Thụy Sĩ) và Zürich khoảng 86 km về hướng đông-nam (Thụy Sĩ), Strasbourg (Pháp) khoảng 85 km và Karlsruhe khoảng 140 km về hướng bắc cũng như Stuttgart khoảng 200 km về hướng đông-bắc. Đầu thập niên 1930 dân số thành phố vượt ngưỡng 100.000 người và Freiburg trở thành một thành phố lớn từ đây. Freiburg được biết đến bởi trường đại học và nhà thờ cổ xưa, cũng như mức sống cao của người dân và phong cảnh lãng mạn của vùng đất xung quanh Khu rừng Đen (Black Forest). Ngày nay thành phố có khoảng 215.000 dân cư, trong đó có 30.000 là sinh viên của trường Đại học Albert Ludwig, các trường đại học thực hành và Đại học Sư phạm Freiburg.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bevölkerung nach Nationalität und Geschlecht am 31. Dezember 2020” [Population by nationality and sex as of December 31, 2020] (CSV). Statistisches Landesamt Baden-Württemberg (bằng tiếng Đức). tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Ayaka theo quan điểm của họ sẽ ở thang điểm 3/5 , tức là ngang với xiao , hutao và đa số các nhân vật khá
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.