Myotis annamiticus

Myotis annamiticus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Vespertilionidae
Chi (genus)Myotis
Loài (species)M. annamiticus
Danh pháp hai phần
Myotis annamiticus
Kruskop and Tsytsulina, 2001[1]

Myotis annamiticus là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được Kruskop & Tsytsulina mô tả năm 2001.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kruskop, Sergei V.; Tsytsulina, Katerina A. (2001). “A new big-footed mouse-eared bat Myotis annamiticus sp. nov. (Vespertilionidae, Chiroptera) from Vietnam”. Mammalia (65).
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myotis annamiticus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Myotis annamiticus tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?