Myripristis clarionensis

Myripristis clarionensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Phân họ (subfamilia)Myripristinae
Chi (genus)Myripristis
Loài (species)M. clarionensis
Danh pháp hai phần
Myripristis clarionensis
Gilbert, 1897

Myripristis clarionensis là một loài cá biển thuộc chi Myripristis trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh clarionensis được đặt theo tên của đảo Clarión, đảo cực tây của quần đảo Revillagigedo, nơi mà mẫu định danh của loài cá này bị bắt bởi một con chim điên nhưng vẫn ở trong tình trạng tốt khi tác giả lấy được mẫu vật này.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

M. clarionensis có phân bố nhỏ hẹp ở Đông Thái Bình Dương, và hiện chỉ được biết đến tại quần đảo Revillagigedođảo Clipperton.[1][3]

M. clarionensis sống ở vùng nước có độ sâu khoảng 5–50 m, thường được tìm thấy trong các hang của rạn san hô.[1]

Nguy cấp

[sửa | sửa mã nguồn]

Do có phân bố nhỏ hẹp và chỉ được tìm thấy trong các hệ thống hang động san hô nên M. clarionensis rất dễ bị ảnh hưởng từ các sự kiện ấm lên toàn cầu hay dao động phương Nam (ENSO). Vì vậy, M. clarionensis được xếp vào nhóm Loài sắp nguy cấp theo Sách đỏ IUCN.[1]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. clarionensis là 18,3 cm.[4]

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 13–15; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11–12; Số vảy đường bên: 40–47.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Moore, J. A.; Allen, G. R. & Robertson, R. D. (2017) [2010]. Myripristis clarionensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T154724A115227856. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T154724A4618737.en. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Myripristis clarionensis. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Myripristis clarionensis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ D. Ross Robertson & Gerald R. Allen (2015). “Species: Myripristis clarionensis, Yellow soldierfish”. Shorefishes of the Tropical Eastern Pacific online information system. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức nước chấm thần thánh
Công thức nước chấm thần thánh
Nước chấm rất quan trọng trong bữa ăn cơm của người Việt Nam. Các bữa cơm hầu như không thể thiếu nó
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người