Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nagasawa Masami | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nagasawa Masami năm 2023 | |||||
Sinh | 3 tháng 6, 1987 Iwata, Huyện Shizuoka, Nhật Bản | ||||
Nghề nghiệp | Diễn viên, Người mẫu | ||||
Tên tiếng Nhật | |||||
Kanji | 長澤 まさみ | ||||
Hiragana | ながさわ まさみ | ||||
|
Nagasawa Masami (長澤 まさみ, sinh ngày 3 tháng 6 năm 1987) là một nữ diễn viên kiêm người mẫu người Nhật Bản. Cô còn được biết đến với cái tên "Ma-chan", hay cái tên mà Yamashita Tomohisa gọi cô, "Maa-tan". Trên chương trình radio của mình, cô tự gọi mình là "Gasawa", cái tên do những người hâm mộ đặt.
Cô đang làm việc cho Công ty Giải trí Toho. Những phim đáng chú ý mà cô đã đóng là Crying out Love, In the Center of the World, Dragon Zakura Proposal Daisakusen và Wood Job.
Nagasawa Masami sinh ngày 3 tháng 6 năm 1987 tại Iwata, Shizuoka, Nhật Bản. Cô tốt nghiệp trường Trung học Horikoshi năm 2006.
Tháng 3, 2006, cô được bình chọn là nữ diễn viên được yêu thích nhất của Oricon Style. Theo tạp chí Kinema Junpo, Masami được cho là "đứng đầu trong những diễn viên phim điện ảnh trẻ".
Mùa hè năm 2007, Masami xếp thứ 9 trong danh sách những người có ảnh hưởng nhất tại Nhật Bản năm 2007, và là người phụ nữ duy nhất góp mặt trong danh sách.
Cô thường xuyên xuất hiện và đứng ở các vị trí cao trong các bảng xếp hạng của Oricon.
Năm | Giải Thưởng | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | |
2004 | 25th Yokohama Film Festival | Best New Talent | Like Asura, Robot Contest | Đoạt giải | |
2005 | 29th Elan d'or Awards | Newcomer of the Year | Herself | Đoạt giải | |
47th Blue Ribbon Awards | Best Supporting Actress | Crying Out Love in the Center of the World | Đoạt giải | ||
28th Japan Academy Film Prize | Best Supporting Actress | Đoạt giải | |||
Popularity Award Winner | Đoạt giải | ||||
2007 | 11th Nikkan Sports Drama Grand Prix | Best Actress | Proposal Daisakusen | Đề cử | |
30th Japan Academy Film Prize | Best Actress | Tears for You | Đề cử | ||
2012 | 54th Blue Ribbon Awards | Best Supporting Actress | Moteki | Đoạt giải | |
35th Japan Academy Film Prize | Best Actress | Đề cử | |||
VoCE Beauty Awards | The Best Beauty of The Year | Đoạt giải | |||
11th New York Asian Film Festival | Star Asia Rising Star Award | Love Strikes | Đoạt giải | ||
Television Drama Academy Awards | Best Actress | Toshi Densetsu no Onna | Đoạt giải | ||
2018 | 72nd Mainichi Film Awards | Best Actress | Before We Vanish | Đoạt giải | |
41st Japan Academy Film Prize | Best Actress | Đề cử | |||
2019 | 44th Hochi Film Awards | Best Actress | Masquerade Hotel, The Confidence Man JP: The Movie | Đoạt giải | |
32nd Nikkan Sports Film Awards | Best Supporting Actress | Masquerade Hotel, Kingdom | Đề cử | ||
2020 | 62nd Blue Ribbon Awards | Best Actress | The Confidence Man JP: The Movie | Đoạt giải | |
Best Supporting Actress | Masquerade Hotel, Kingdom | Đề cử | |||
43rd Japan Academy Film Prize | Best Supporting Actress | Kingdom | Đoạt giải | ||
45th Hochi Film Awards | Best Actress | Mother, The Confidence Man JP: Episode of the Princess | Đề cử | ||
33rd Nikkan Sports Film Awards | Best Actress | Đoạt giải | |||
2021 | 63rd Blue Ribbon Awards | Best Actress | Đoạt giải | ||
75th Mainichi Film Awards | Best Actress | Mother | Đề cử | ||
44th Japan Academy Film Prize | Best Actress | Đoạt giải | |||
The Confidence Man JP: Episode of the Princess | Đề cử | ||||
46th Hochi Film Awards | Best Actress | Masquerade Night | Đề cử |