Nakahara Mai

Nakahara Mai
中原 麻衣
SinhAbe Maiko (阿部 麻衣子?)
Nhật Bản Fukuoka, Nhật Bản
Nghề nghiệpSeiyū, Ca sĩ
Năm hoạt động2002–nay
Nhà tuyển dụngI'm Enterprise
Tổ chứcLantis

Nakahara Mai (中原 麻衣 Trung Nguyên Ma Y?, sinh ngày 23 tháng 2 năm 1981) là một seiyū đến từ thành phố Kitakyushu, tỉnh Fukuoka, Nhật Bản, hiện đang làm việc cho I'm Enterprise. Cô làm việc cùng với seiyū Shimizu Ai trong tám bộ anime mà hấu hết các nhân vật do họ lồng tiếng trong đó có mối liên hệ chặt chẽ với nhau: DearS, Kage Kara Mamoru!, My-HiME, My-Otome, My-Otome Zwei, Please Twins!, Sola, Strawberry Panic! và cũng trong drama CD của Lucky Star.

Vai lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các vai chính được in đậm.

2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 11 năm 2004: "Romance"
  • 2 tháng 3 năm 2005: "Etude"
  • 8 tháng 2 năm 2006: "Futaribocchi / Monochrome"
  • 23 tháng 5 năm 2007: "ANEMONE / Sazanami no Koe" (ca khúc chủ đề mở đầu của Kamichama Karin)
  • 30 tháng 9 năm 2009: "Sweet Madrigal"
  • 10 tháng 2 năm 2010: "My Starry Boy" (ca khúc kết thúc trong anime Ladies versus Butlers)
  • 4 tháng 2 năm 2004: Homework (album nhỏ)
  • 11 tháng 5 năm 2005: Mini Theater
  • 27 tháng 9 năm 2006: Fantasia (album nhỏ)
  • 25 tháng 6 năm 2008: Metronome Egg
  • 22 tháng 9 năm 2010: Suisei Script

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “わがままフェアリーミルモでポン!ごおるでん ☆スタッフ&キャスト☆” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ “StarChild:スペシャル:七人のナナ” (bằng tiếng Nhật). Starchild.co.jp. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ “.hack//黄昏の腕輪伝説” (bằng tiếng Nhật). Animax. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.[liên kết hỏng]
  4. ^ “光と水のダフネ ~STAFF&CAST~” (bằng tiếng Nhật). J.C. Staff. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  5. ^ “巌窟王” (bằng tiếng Nhật). gankutsuou.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ “神魂合体ゴーダンナー!!” (bằng tiếng Nhật). New Type. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ “神魂合体ゴーダンナー!! SECOND SEASON” (bằng tiếng Nhật). New Type. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  8. ^ “GONZO 作品一覧 -カレイドスター-” (bằng tiếng Nhật). Gonzo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  9. ^ “まぶらほ” (bằng tiếng Nhật). New Type. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ “MOUSE” (bằng tiếng Nhật). Media Factory. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ “おねがい☆ツインズ公式ホームページ” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ (translator) (ngày 7 tháng 12 năm 2004). Popotan: Vanishing House (DVD). North America: Geneon. Sự kiện xảy ra vào lúc 23:35-24:53. UPC 013023295292.
  13. ^ “ワンダバ スタイル” (bằng tiếng Nhật). Media Factory. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ “DearS” (bằng tiếng Nhật). New Type. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ “AMW|DearS -ディアーズ-” (bằng tiếng Nhật). ASCII Media Works. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ “GRAVION OFFICIAL WEB SITE” (bằng tiếng Nhật). Media Factory. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ “美鳥の日々 - ぴえろ” (bằng tiếng Nhật). Studio Pierrot. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ “スタッフ&キャスト” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ “あまえないでよっ!!” (bằng tiếng Nhật). AT-X. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ “僕は妹に恋をする” (bằng tiếng Nhật). Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ “はっぴぃセブン ~ざ・テレビまんが~” (bằng tiếng Nhật). Animax. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  22. ^ “舞-乙HiME 乙女の放課後 ~ガルデローべ OFFICIAL WEB~” (bằng tiếng Nhật). Sunrise. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ a b “ひぐらし礼:OVA「ひぐらしのなく頃に礼」公式サイト─オヤシロさまドットコム” (bằng tiếng Nhật). oyashirosama.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ “あにてれ:陰からマモル!” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ “@@@陰からマモル!@@@” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  26. ^ “らぶドル Lovely Idol” (bằng tiếng Nhật). Avex Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ “マジカノ” (bằng tiếng Nhật). Animax. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  28. ^ “ストロベリー・パニック:蒼井渚砂” (bằng tiếng Nhật). strawberrypanic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ “AMW ストロベリー・パニック!” (bằng tiếng Nhật). ASCII Media Works. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ “タクティカルロア 公式ホームページ” (bằng tiếng Nhật). tactical-roar.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  31. ^ “あにてれ:ヤマトナデシコ七変化” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  32. ^ “VAP うたわれるもの” (bằng tiếng Nhật). VAP. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  33. ^ “TOKYO MX*うたわれるもの” (bằng tiếng Nhật). Tokyo MX. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  34. ^ “TBSアニメーション 「CLANNAD」公式ホームページ” (bằng tiếng Nhật). TBS. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  35. ^ “アイドルマスター XENOGLOSSIA” (bằng tiếng Nhật). Sunrise. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  36. ^ “あにてれ:かみちゃまかりん” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ “キャスト” (bằng tiếng Nhật). nanoha.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  38. ^ “Myself;Yourself|マイセルフ;ユアセルフ” (bằng tiếng Nhật). anime-myyour.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  39. ^ “sola~スタッフ~” (bằng tiếng Nhật). sola-project.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2010.
  40. ^ “アニメ ブラスレイター 公式サイト” (bằng tiếng Nhật). blassreiter.jp. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  41. ^ “TBSアニメーション 「CLANNAD AFTER STORY」公式ホームページ / スタッフ&キャスト” (bằng tiếng Nhật). TBS. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  42. ^ “すたっふ・きゃすと:TVアニメーション かんなぎ” (bằng tiếng Nhật). nagisama-fc.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  43. ^ “PERSONA -trinity soul-” (bằng tiếng Nhật). persona-ts.net. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  44. ^ “キャラクター&キャスト【TVアニメ情報】 | 狼と香辛料 Official web site” (bằng tiếng Nhật). spicy-wolf.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  45. ^ “あにてれ:ヴァンパイア騎士Guilty” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  46. ^ “鋼殻のレギオス アニメーション公式サイト | 富士見ファンタジア文庫&ドラゴンマガジン” (bằng tiếng Nhật). New Type. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  47. ^ “ひぐらし礼:OVA「ひぐらしのなく頃に礼」公式サイト─オヤシロさまドットコム” (bằng tiếng Nhật). oyashirosama.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  48. ^ “スタッフ&キャスト ┃ TVアニメーション ティアーズ・トゥ・ティアラ” (bằng tiếng Nhật). ponican.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  49. ^ “TBSアニメーション・大正野球娘。公式ホームページ” (bằng tiếng Nhật). TBS. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  50. ^ “刀語 - フジテレビ” (bằng tiếng Nhật). Fuji Television. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  51. ^ “れでぃ×ばと!|スタッフ&キャスト” (bằng tiếng Nhật). ladies-vs-butlers.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện