Nassarius olivaceus

Nassarius olivaceus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Buccinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Nassariidae
Phân họ (subfamilia)Nassariinae
Chi (genus)Nassarius
Loài (species)N. olivaceus
Danh pháp hai phần
Nassarius olivaceus
(Bruguière, 1789)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Arcularia taenia (Gmelin, 1791)
  • Buccinum olivaceum Bruguière, 1789 (danh pháp gốc)
  • Buccinum taenia Gmelin, 1791
  • Buccinum taenius Gmelin, J.F., 1791
  • Nassa (Alectryon) taenia (Gmelin, 1791)
  • Nassa (Amycla) dimorpha (Cossmann, 1903)
  • Nassa (Zeuxis) olivacea (Bruguière, 1789)
  • Nassa (Zeuxis) taenia (Gmelin, 1791)
  • Nassa (Zeuxis) taenia var. badia A. Adams, 1852
  • Nassa approximata Pease, W.H., 1868
  • Nassa badia Adams, A., 1852
  • Nassa dimorpha Cossmann, A.E.M., 1903
  • Nassa fusca Rousseau, 1855
  • Nassa melanioides Reeve, 1853
  • Nassa mitralis Adams, A., 1852
  • Nassa olivacea (Bruguière, 1789)
  • Nassa taenia (Gmelin, 1791)
  • Nassa taenia var. mitralis A. Adams, 1852
  • Nassarius (Zeuxis) olivaceus (Bruguière, 1789)
  • Nassarius taenius (Gmelin, 1791)
  • Tarazeuxis mitralis (A. Adams, 1852)
  • Zeuxis olivaceus (Marrat, 1877)
  • Zeuxis taenia (Gmelin, 1791)

Nassarius olivaceus, tên tiếng Anh: Olivaceous Nassa, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Nassariidae.[1]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Kích thước vỏ ốc khoảng 25 mm và 50 mm

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố ở Ấn Độ Dương dọc theo Madagascar, MauritiusTanzania.

Sinh vật ký sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nassarius olivaceus (Bruguière, 1789). World Register of Marine Species, truy cập 28 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ Barnett L. J., Miller T. L. & Cribb T. H. (2010). "Two new Stephanostomum-like cercariae (Digenea: Acanthocolpidae) from Nassarius dorsatusN. olivaceus (Gastropoda: Nassariidae) in Central Queensland, Australia". Zootaxa 2445: 35–52. PDF.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dautzenberg, Ph. (1929). Mollusques testacés marins de Madagascar. Faune des Colonies Francaises, Tome III
  • Spry, J.F. (1961). The sea shells of Dar es Salaam: Gastropods. Tanganyika Notes and Records 56
  • Cernohorsky W. O. (1984). Systematics thuộc họ Nassariidae (Mollusca: Gastropoda). Bulletin of the Auckland Institute and Museum 14: 1-356.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó