Nassarius pygmaeus

Nassarius pygmaeus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Buccinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Nassariidae
Phân họ (subfamilia)Nassariinae
Chi (genus)Nassarius
Loài (species)N. pygmaeus
Danh pháp hai phần
Nassarius pygmaeus
(Lamarck, 1822)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Buccinum tritonium Blainvill, 1826
  • Hinia (Tritonella) varicosa (Turton, 1825)
  • Hinia (Tritonella) varicosa paucicostata Nordsieck, 1974
  • Hinia pygmaea (Lamarck, 1822)
  • Nassa (Tritonella) pygmaea (Lamarck, 1822)
  • Nassa (Tritonella) pygmaea var. elongata Bucquoy, Dautzenberg & Dollfus, 1882
  • Nassa (Tritonella) pygmaea var. evaricosa Bucquoy, Dautzenberg & Dollfus, 1882
  • Nassa elongatula Locard, 1886
  • Nassarius (Hinia) pygmaea (Lamarck, 1822)
  • Nassarius (Hinia) varicosa
  • Nassarius varicosus (Turton, 1822)
  • Ranella pygmaea Lamarck, 1822
  • Tritonia varicosa Turton, 1825

Nassarius pygmaeus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Nassariidae.[2]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lamarck ([J.-B. M.] de), 1815-1822: Histoire naturelle des animaux sans vertèbres, Paris [vol. 5: Paris, Deterville/Verdière] [vol. 6 published by the Author], 7 vol. I molluschi sono compresi nei vol. 5-7. Vol. 5 (Les Conchiferes): 612 pp. [25 luglio 1818]. Vol. 6 (1) (Suite): 343 pp. [1819]. Vol. 6 (2) (Suite): 232 pp. [1822]. Vol. 7: (Suite): 711 pp. [1822]
  2. ^ a b Nassarius pygmaeus (Lamarck, 1822). World Register of Marine Species, truy cập 18 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero