Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Natipong Sritong-In | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 9, 1972 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Paris, Pháp | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1991-1993 | Olympique Noisy-le-Sec | 21 | (3) | ||||||||||||||
1994 | Bangkok Bank | ? | (?) | ||||||||||||||
1994-1999 | Thai Farmer Bank FC | 89 | (66) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 110 | (69) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1995-1997 | Thái Lan | 55 | (25) | ||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2014 | Thái Lan (nữ) | ||||||||||||||||
2016 | U-19 Thái Lan (nữ) | ||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 2 năm 2015 |
Natipong Sritong-In (tiếng Thái เนติพงษ์ ศรีทองอินทร์) hoặc "Alfred" là một cựu cầu thủ bóng đá người Thái Lan. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cắm, ghi 25 bàn thắng cho đội tuyển quốc gia Thái Lan giữa các năm 1995 và 1997[1] cũng như Asian Cup 1996 và vua phá lưới Tiger Cup 1996 với 7 bàn.[2] Năm 1999, Natipong giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế và chuyển sang chơi golf.
Anh có bà nội là người gốc Việt