Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nejc Skubic | ||
Ngày sinh | 13 tháng 6, 1989 | ||
Nơi sinh | Ljubljana, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Konyaspor | ||
Số áo | 89 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Interblock | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2011 | Interblock | 41 | (3) |
2010 | → Drava Ptuj (mượn) | 11 | (0) |
2011 | Oțelul Galați | 2 | (0) |
2012–2015 | Domžale | 119 | (2) |
2016– | Konyaspor | 163 | (16) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-21 Slovenia | 4 | (0) |
2016– | Slovenia | 22 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 2 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2021 |
Nejc Skubic (sinh 13 tháng 6 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Slovenia thi đấu cho Konyaspor.
Skubic ký hợp đồng 6 tháng với câu lạc bộ România Oțelul Galați vào tháng 6 năm 2011 và ra mắt trong trận đấu ở Cúp bóng đá România vào tháng 9 năm 2011.
Skubic lần đầu được gọi lên đội tuyển Slovenia tham gia vòng loại Euro 2016 trước San Marino vào tháng 10 năm 2015.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Stožice, Ljubljana, Slovenia | Síp | 1–1 | 1–1 | UEFA Nations League 2018–19 |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nejc Skubic. |