Nepenthes alba là một loài cây đặc hữu của bán đảo Malaysia. Tên của nó alba có nguồn gốc từ tiếng Latin từ albus, có nghĩa là "trắng", và đề cập đến màu sắc của bình đựng.
- ^ Ridley, H.M. 1924. Nepenthaceae. The Flora of the Malay Peninsula 3: 21–25.
- ^ Ridley, H.N. 1908. Nepenthaceæ. [p. 320] In: On a collection of plants made by H. C. Robinson and L. Wray from Gunong Tahan, Pahang. The Journal of the Linnean Society: Botany 38(266): 301–336. doi:10.1111/j.1095-8339.1908.tb02454.x
- ^ Danser, B.H. 1928. 15. Nepenthes gracillima Ridl.. [các trang 296–300] In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
- ^ Shivas, R.G. 1984. Pitcher Plants of Peninsular Malaysia & Singapore. Maruzen Asia, Kuala Lumpur.
- ^ Kiew, R.G. 1990. Pitcher plants of Gunung Tahan. Journal of Wildlife and National Parks (Malaysia) 10: 34–37.
- ^ Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.
- ^ Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2001. Nepenthaceae. Flora Malesiana 15: 1–157.
- ^ Clarke, C.M. 2001. Nepenthes of Sumatra and Peninsular Malaysia. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
- ^ Macfarlane, J.M. 1908. Nepenthaceae. In: A. Engler. Das Pflanzenreich IV, III, Heft 36: 1–91.
- ^ Macfarlane, J.M. 1914. Family XCVI. Nepenthaceæ. [các trang 279–288] In: J.S. Gamble. Materials for a flora of the Malayan Peninsula, No. 24. Journal & Proceedings of the Asiatic Society of Bengal 75(3): 279–391.
- ^ Clarke, C. & C.C. Lee 2012. A revision of Nepenthes (Nepenthaceae) from Gunung Tahan, Peninsular Malaysia. Lưu trữ 2013-10-07 tại Wayback Machine Gardens' Bulletin Singapore 64(1): 33–49.