Nepenthes alba

Nepenthes alba
An unusually reddish upper pitcher of N. alba growing on Mount Tahan
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. alba
Danh pháp hai phần
Nepenthes alba
Ridl. (1924)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[11]

Nepenthes alba là một loài cây đặc hữu của bán đảo Malaysia. Tên của nó alba có nguồn gốc từ tiếng Latin từ albus, có nghĩa là "trắng", và đề cập đến màu sắc của bình đựng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ridley, H.M. 1924. Nepenthaceae. The Flora of the Malay Peninsula 3: 21–25.
  2. ^ Ridley, H.N. 1908. Nepenthaceæ. [p. 320] In: On a collection of plants made by H. C. Robinson and L. Wray from Gunong Tahan, Pahang. The Journal of the Linnean Society: Botany 38(266): 301–336. doi:10.1111/j.1095-8339.1908.tb02454.x
  3. ^ Danser, B.H. 1928. 15. Nepenthes gracillima Ridl.. [các trang 296–300] In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
  4. ^ Shivas, R.G. 1984. Pitcher Plants of Peninsular Malaysia & Singapore. Maruzen Asia, Kuala Lumpur.
  5. ^ Kiew, R.G. 1990. Pitcher plants of Gunung Tahan. Journal of Wildlife and National Parks (Malaysia) 10: 34–37.
  6. ^ Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.
  7. ^ Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2001. Nepenthaceae. Flora Malesiana 15: 1–157.
  8. ^ Clarke, C.M. 2001. Nepenthes of Sumatra and Peninsular Malaysia. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  9. ^ Macfarlane, J.M. 1908. Nepenthaceae. In: A. Engler. Das Pflanzenreich IV, III, Heft 36: 1–91.
  10. ^ Macfarlane, J.M. 1914. Family XCVI. Nepenthaceæ. [các trang 279–288] In: J.S. Gamble. Materials for a flora of the Malayan Peninsula, No. 24. Journal & Proceedings of the Asiatic Society of Bengal 75(3): 279–391.
  11. ^ Clarke, C. & C.C. Lee 2012. A revision of Nepenthes (Nepenthaceae) from Gunung Tahan, Peninsular Malaysia. Lưu trữ 2013-10-07 tại Wayback Machine Gardens' Bulletin Singapore 64(1): 33–49.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
Mualani có chỉ số HP cơ bản cao thuộc top 4 game, cao hơn cả các nhân vật như Yelan hay Nevulette
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc