Người LGBT và nghĩa vụ quân sự

Quân đội các nước trên thế giới có chính sách khác nhau đối với người đồng tính, song tính luyến ái. Hầu hết quân đội các nước phương Tây đã bỏ chính sách trục xuất những quân nhân có thiên hướng tình dục thiểu số. Trong 26 nước có quân đội trong NATO, hơn 20 nước cho phép người đồng tính và song tính phục vụ. Trong số những quốc gia là thành viên Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc, AnhPháp cho phép, ba quốc gia khác không cho phép bao gồm: Trung Quốc cấm hoàn toàn người đồng tính tham gia, Nga trục xuất tất cả người đồng tính trong thời bình nhưng cho phép vài người đồng tính nam phục vụ trong thời chiến và Hoa Kỳ thực hiện chính sách Không hỏi, không nói cho phép người đồng tính nhập ngũ nhưng không được công khai và cặp bồ. Israelquốc gia duy nhất ở Trung Đông công khai cho phép người đồng tính tham gia quân ngũ.

   Quốc gia không cấm người đồng tính công khai trong quân đội.
  Quốc gia cấm người đồng tính trong quân đội.

Những nước cấm người đồng tính trong quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil[1], Cuba, Ai Cập, Hy Lạp[2], Iran, Bắc Triều Tiên, Ả rập Xê út, Singapore, Hàn Quốc[3], Syria, Thổ Nhĩ Kỳ[4], Venezuela, Yemen.

Những nước cho phép người đồng tính trong quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nước có chính sách khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Foley, Conor (ngày 16 tháng 6 năm 2008). “Outing Brazil's military secrets”. The Guardian. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2008.
  2. ^ Carassava, Anthee (ngày 3 tháng 6 năm 2008). “Greek mayor performs same-sex marriage”. International Herald Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2009.
  3. ^ South Korea asks court to retain ban on gays in the military
  4. ^ Facing hate crime in Turkey - BBC
  5. ^ "Australia Ends a Prohibition On Homosexuals in Military", New York Times, ngày 24 tháng 11 năm 1992
  6. ^ “Soldiers march in Toronto Gay Pride parade”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2008.
  7. ^ Second Thoughts on Gays in the Military, By JOHN M. SHALIKASHVILI, ngày 2 tháng 1 năm 2007.
  8. ^ Shilts, p. 572
  9. ^ a b Queer: Argentinien und die Philippinen beenden Homo-Verbot im Militär (german)
  10. ^ Russian army to ban gays
  11. ^ Cf. two orders of 2000: German Military Forces (Bundeswehr) (2000). “Anlage B 173 zu ZDv 14/3” (PDF) (bằng tiếng Đức). Working Group 'Homosexuals in the Bundeswehr'. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2008.; and Inspector General of the German Military Forces (Bundeswehr) (2000). “Führungshilfe für Vorgesetzte - Sexualität” (PDF) (bằng tiếng Đức). Working Group 'Homosexuals in the Bundeswehr'. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc