Người Sahrawi

Sahrawi
  • صحراويون
  • Saharauis
Một người Sahrawi
Tổng dân số
652,271 (2020) [1]
Khu vực có số dân đáng kể
Tây Sahara~160,000[2]
  Algeria210,000, trong đó có 90,000 người tị nạn Sahrawi[3] sống ở tỉnh Tindouf[4]
  Morocco90,000[5]
  Mauritania26,000 (Người tị nạn)[6][7][8]
  Tây Ban Nha3,000[9]–12,000[10]
Ngôn ngữ
Hassaniya (bản ngữ), Ngữ tộc Berber (bản ngữ), Ả Rập (chữ viết), Tây Ban Nha (lingua franca), Pháp (lingua franca)
Tôn giáo
Hồi giáo Sunni (đa số)
Sắc tộc có liên quan
Người Berber, Người Tuareg[11]
Bản đồ dân tộc ở Tây Sahara

Người Sahrawi (Ả Rập: صحراويون ṣaḥrāwīyūn; Tây Ban Nha: Saharaui), là một sắc tộcquốc gia ở tây hoang mạc Sahara, nam Maroc, một phần Mauritanie và biên giới Tây Nam ở Algérie.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tiếng Ả Rập Ṣaḥrāwī صحراوي nghĩa đen là "Người sinh sống của Hoang mạc". Từ Sahrawi bắt nguồn từ Ṣaḥrā' (صحراء, hoang mạc). Một người đàn ông được gọi là "Sahrawi" và một người phụ nữ được gọi là "Sahrawiya". Trong các ngôn ngữ khác thì được gọi như sau:

Người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Al Khadra Mabrook
  • Hadjatu Aliat Swelm
  • Saida Charaf

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Africa :: Western Sahara - The World Factbook - Central Intelligence Agency”. cia.gov. 17 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ Shefte, Whitney (6 tháng 1 năm 2015). “Western Sahara's stranded refugees consider renewal of Morocco conflict”. The Guardian.
  3. ^ “Algeria Fact Sheet”.
  4. ^ “2012 UNHCR country operations profile – Algeria”. UNHCR. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ Morocco overview-Minorities-Saharawis Lưu trữ 19 tháng 1 năm 2013 tại Wayback Machine World Directory of Minorities and Indigenous Peoples
  6. ^ “World Refugee Survey 2009: Mauritania”. USCRI. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012.
  7. ^ “UNHCR Global Report 2009 – Mauritania, UNHCR Fundraising Reports”. 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ “The World Factbook – Africa – Mauritania”. CIA. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ “La policía detuvo a saharauis en Jaén al pedir la residencia”. El País. 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ Carmen Gómez Martín. La migracion saharaui en Espana. Estrategias de visibilidad en el tercer tiempo del exilio. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012. Page 52, Note 88:"Actualmente es imposible aportar cifras exactas sobre el número de saharauis instalados en el país, ya que no existen datos oficiales elaborados por la administración española o por las autoridades saharauis. A través de la información recogida durante el trabajo de campo de la tesis se calculó su número entre 10.000–12.000 personas, instaladas de preferencia en la costa mediterránea (Cataluña, Comunidad Valenciana, Murcia y Andalucía), Islas Canarias, País Vasco y Extremadura" (bằng tiếng Tây Ban Nha)
  11. ^ “Western Sahara: Kitesurfing in the Dakhla Danger Zone”. BBC. 25 tháng 12 năm 2016.
  12. ^ “Ufficio delle pubblicazioni — Manuale interistituzionale di convenzioni redazionali — Allegato A5 — Elenco degli Stati, dei territori e delle monete”. europa.eu.
  13. ^ S.A., Priberam Informática. “Significado / definição de saarauí no Dicionário Priberam da Língua Portuguesa”. Priberam.pt. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ “Rajoy viaja para Rabat para manter boas relações com Marrocos | VEJA.com”. Veja.abril.com.br. 17 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  15. ^ “No meio do caminho havia a Venezuela – Internacional – Estadão”. Internacional.estadao.com.br. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  16. ^ “União Africana —”. 26 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  17. ^ “Angola: Luanda reafirma apoio à causa do povo saarauí – Inforpress – Sapo Notícias”. Noticias.sapo.cv. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  • Hodges, Tony (1983), Western Sahara: The Roots of a Desert War, Lawrence Hill Books (ISBN 0-88208-152-7)
  • Jensen, Erik (2005), Western Sahara: Anatomy of a Stalemate, International Peace Studies (ISBN 1-58826-305-3)
  • Mercer, John (1976), Spanish Sahara, George Allen & Unwid Ltd (ISBN 0-04-966013-6)
  • Norris, H.T. (1986), The Arab Conquest of the Western Sahara, Longman Publishing Group (ISBN 0-582-75643-X)
  • Pazzanita, Anthony G. and Hodges, Tony (1994), Historical Dictionary of Western Sahara, Scarecrow Press (ISBN 0-8108-2661-5)
  • Shelley, Toby (2004), Endgame in the Western Sahara: What Future for Africa's Last Colony?, Zed Books (ISBN 1-84277-341-0)
  • Thobhani, Akbarali (2002), Western Sahara Since 1975 Under Moroccan Administration: Social, Economic, and Political Transformation, Edwin Mellen Press (ISBN 0-7734-7173-1)
  • Thompson, Virginia and Adloff, Richard (1980), The Western Saharans. Background to Conflict, Barnes & Noble Books (ISBN 0-389-20148-0)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Hãy cùng khởi động cho mùa lễ hội Halloween với list phim kinh dị dạng tuyển tập. Mỗi bộ phim sẽ bao gồm những mẩu chuyện ngắn đầy rùng rợn
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden