Nga Sơn Thiều Thạc

Thiền sư
gasan jōseki
峨山韶碩
Hoạt động tôn giáo
Tôn giáoPhật giáo
Trường pháiĐại thừa
Tông pháiThiền tông
Lưu pháiTào Động
Sư phụKeizan Jōkin
ChùaChùa Sōji
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh1275
Nơi sinhNoto, Nhật Bản
Mất1365
Giới tínhnam
Nghề nghiệptì-kheo
Quốc tịchNhật Bản
icon Cổng thông tin Phật giáo

Nga Sơn Thiều Thạc (zh. 峨山韶碩, ja. gasan jōseki), 1275-1365, là một vị Thiền sư Nhật Bản lỗi lạc thứ ba của tông Tào Động (ja. sōtō-shū) sau hai vị Đạo Nguyên Hi Huyền (ja. dōgen kigen) và Oánh Sơn Thiệu Cẩn (ja. keizan jōkin). Sư nối Pháp Thiền sư Oánh Sơn Thiệu Cẩn.

Sư sinh trong một gia đình tại Noto, sớm xuất gia (1290) tu học giáo lý của Thiên Thai tông trên núi Tỉ Duệ. Một cuộc gặp gỡ với Thiền sư Oánh Sơn đã thay đổi quan niệm tu học của Sư và từ đây, Sư tôn Oánh Sơn làm thầy và chú tâm vào việc Toạ thiền và quán công án. Dưới sự hướng dẫn của Oánh Sơn, Sư ngộ đạo và được ấn khả.

Sư trụ trì Tổng Trì tự (ja. sōji-ji) - với một cuộc gián đoạn ngắn (trong thời gian này Sư trụ trì Vĩnh Quang tự (ja. yōkō-ji)) - gần 40 năm liền và đã đưa danh tiếng của ngôi chùa này lên đến tuyệt đỉnh. Sư rất chú trọng đến việc thuyết pháp, hoằng hoá quần chúng, nhất là những người thuộc những tầng cấp thấp của xã hội và cố gắng gieo vào tâm của các vị đệ tử tư tưởng của một vị Bồ Tát, quên mình, vì người, một tư tưởng mà Thiền sư Oánh Sơn Thiệu Cẩn đã phát huy trong tông Tào Động.

Sư cũng là người đầu tiên đưa thuyết Ngũ vị quân thần của Thiền sư Động Sơn Lương Giới (Động Sơn ngũ vị) vào chương trình giảng dạy của tông Tào Động tại Nhật. Sư có rất nhiều đệ tử nhưng nổi danh nhất là năm vị, đó là:

  1. Thái Nguyên Tông Chân (zh. 太源宗眞, ja. taigen sōshin, ?-1370);
  2. Thông Huyễn Tịch Linh (zh. 通幻寂靈, ja. tsūgen jakurei, 1322-1391);
  3. Vô Đoan Tổ Hoàn (zh. 無端祖環, ja. mutan sokan, ?-1387);
  4. Đại Triệt Tông Linh (zh. 大徹宗令, ja. daisetsu sōrei, 1333-1408);
  5. Thật Phong Lương Tú (zh. 實峯良秀, ja. jippō ryōshū, 1318-1405).

Với sự nghiệp hoằng hoá của năm vị này, tông Tào Động được truyền bá khắp nước Nhật.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Dumoulin, Heinrich:
Geschichte des Zen-Buddhismus I. Indien und China, Bern & München 1985.
Geschichte des Zen-Buddhismus II. Japan, Bern & München 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
Phát triển bởi quân đội Mỹ nhưng tín hiệu GPS được cung cấp miễn phí cho tất cả mọi người.
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Yoimiya tệ hơn các bạn nghĩ - Genshin Impact
Yoimiya tệ hơn các bạn nghĩ - Genshin Impact
Để cân đo đong đếm ra 1 char 5* dps mà hệ hỏa thì yoi có thua thiệt