Ở Anh và Hoa Kỳ, gốm sứ hiện đại như một nghệ thuật lấy cảm hứng từ phong trào ghệ thuật và thủ công diễn ra vào đầu thế kỷ XX, dẫn đến sự hồi sinh của đồ gốm được coi là một nghề thủ công đặc biệt hiện đại. Những nghề thủ công như vậy nhấn mạnh đến các kỹ thuật sản xuất phi công nghiệp truyền thống, sự trung thành với chất liệu, kỹ năng của từng người làm, chú ý đến tiện ích và không trang trí quá mức vốn đặc trưng của thời đại Victoria[2]. Đồ đất nung là đồ gốm chưa được nung thành thủy tinh hóa và do đó có khả năng thấm nước[3]. Nhiều loại đồ gốm đã được làm từ đất nung là từ thời xa xưa nhất, và cho đến thế kỷ XVIII, đây là loại đồ gốm phổ biến nhất bên ngoài vùng Viễn Đông. Đồ đất nung thường được làm từ đất sét, thạch anh và fenspat. Đồ sành, một loại đồ đất nung, là loại đất sét không tráng men hoặc tráng men gốm[4][5][6][7]. Đồ sành là một dạng gốm thủy tinh hoặc gốm bán thủy tinh được làm chủ yếu từ đất sét đồ đá hoặc đất sét nung không vật liệu chịu lửa[8].
^'Diagnosis Of Terra-Cotta Glaze Spalling.' S.E. Thomasen, C.L. Searls. Masonry: Materials, Design, Construction and Maintenance. ASTM STP 992 Philadelphia, USA, 1988. American Society for Testing & Materials.
^'Colour Degradation In A Terra Cotta Glaze' H.J. Lee, W.M. Carty, J.Gill. Ceram.Eng.Sci.Proc. 21, No.2, 2000, p. 45–58.
^'High-lead glaze compositions and alterations: example of byzantine tiles.' A. Bouquillon. C. Pouthas. Euro Ceramics V. Pt.2. Trans Tech Publications, Switzerland,1997, p. 1487–1490 Quote: "A collection of architectural Byzantine tiles in glazed terra cotta is stored and exhibited in the Art Object department of the Louvre Museum as well as in the Musee de la Ceramique de Sevres."
^'Industrial Ceramics.' F.Singer, S.S.Singer. Chapman & Hall. 1971. Quote: "The lighter pieces that are glazed may also be termed 'terracotta.'
^Standard Terminology of Ceramic Whiteware and Related Products: ASTM Standard C242.