Nguyễn Thái Bình | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 8 năm 2011 – 8 tháng 4 năm 2016 4 năm, 249 ngày |
Tiền nhiệm | Trần Văn Tuấn |
Kế nhiệm | Lê Vĩnh Tân |
Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
Nhiệm kỳ | 14 tháng 10 năm 2010 – 29 tháng 1 năm 2016 5 năm, 107 ngày |
Trưởng ban | Hồ Đức Việt Tô Huy Rứa |
Tiền nhiệm | Trần Văn Tuấn |
Kế nhiệm | Lê Vĩnh Tân |
Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ | |
Nhiệm kỳ | 30 tháng 6 năm 2010 – 21 tháng 2 năm 2012 1 năm, 236 ngày |
Kế nhiệm | Phạm Dũng |
Bí thư Tỉnh ủy Trà Vinh | |
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 2001 – 4 tháng 10 năm 2010 |
Tiền nhiệm | Bùi Quang Huy |
Kế nhiệm | Trần Trí Dũng |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh | |
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 2003 – 15 tháng 9 năm 2010 |
Kế nhiệm | Dương Hoàng Nghĩa |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 13 tháng 10, 1954 xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, Việt Nam |
Dân tộc | Kinh |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Nguyễn Thái Bình (sinh năm 1954) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, X, XI, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, nguyên Bộ trưởng Bộ Nội vụ Việt Nam.
Ông sinh ngày 13 tháng 10 năm 1954 tại xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Ông là một chính khách Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, X, XI, Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII (Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XII của tỉnh Trà Vinh). Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Trà Vinh, Thứ trưởng Bộ Nội vụ kiêm Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ. Từ năm 2011 là Bộ trưởng Bộ Nội vụ (Việt Nam).[1] Ông cũng kiêm nhiệm Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng khóa XI.