Nguyễn Thị LiễuThông tin cá nhân |
---|
Ngày sinh |
18 tháng 9, 1992 (32 tuổi) |
---|
Nơi sinh |
Lý Nhân, Hà Nam, Việt Nam |
---|
Chiều cao |
1,53 m |
---|
Vị trí |
Tiền vệ |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay |
Phong Phú Hà Nam |
---|
Số áo |
8 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2010– |
Phong Phú Hà Nam |
43 |
(12) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2014– |
Việt Nam |
29 |
(1) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10:09, 22 tháng 3 năm 2015 (UTC) |
Nguyễn Thị Liễu (sinh ngày 18 tháng 9 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá nữ Việt Nam thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Phong Phú Hà Nam và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
20 tháng 10 năm 2011 |
Sân vận động Chao Anouvong, Viêng Chăn, Lào |
Indonesia |
1–0 |
14–0 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
|
2. |
?–0
|
3. |
22 tháng 5 năm 2013 |
Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain |
Bahrain |
5–0 |
8–0 |
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014
|
4. |
26 tháng 9 năm 2014 |
Sân vận động Goyang, Goyang, Hàn Quốc |
Thái Lan |
1–1 |
2–1 |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
5. |
8 tháng 5 năm 2015 |
Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Thái Lan |
1–0 |
1–2 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
|
6. |
26 tháng 7 năm 2016 |
Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar |
Singapore |
2–0 |
14–0 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
|
7. |
14–0
|
8. |
5 tháng 4 năm 2017 |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VYF), Hà Nội, Việt Nam |
Syria |
1–0 |
11–0 |
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
|
9. |
8–0
|
10. |
24 tháng 8 năm 2017 |
Sân vận động UiTM, Shah Alam, Malaysia |
Malaysia |
2–0 |
6–0 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
|
11. |
6–0
|
12. |
19 tháng 8 năm 2018 |
Sân vận động Bumi Sriwijaya, Palembang, Indonesia |
Thái Lan |
3–1 |
3–2 |
Đại hội Thể thao châu Á 2018
|