Biệt danh | Những nữ chiến binh sao vàng[1][2] | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | VFF | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên | Mai Đức Chung | ||
Đội trưởng | Huỳnh Như | ||
Thi đấu nhiều nhất | Nguyễn Thị Tuyết Dung (119) | ||
Vua phá lưới | Huỳnh Như (67) | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | 33 1 (24 tháng 3 năm 2023)[3] | ||
Cao nhất | 28 (tháng 6 năm 2013) | ||
Thấp nhất | 43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Thái Lan 3–2 Việt Nam (Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Việt Nam 16–0 Maldives (Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Triều Tiên 12–1 Việt Nam (Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999) Úc 11–0 Việt Nam (Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015) | |||
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá quốc tế, và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý.
Trong trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 tại Tây Ban Nha, Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 khi có cầu thủ bị phát hiện nhiễm COVID-19.[4] Việt Nam thua Hàn Quốc và Nhật Bản với cùng tỷ số 0–3. Việt Nam lần đầu tiên lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam đã giành được 2 trận thắng (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa), qua đó đủ điều kiện tham dự kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử của đội.[5]
Ở vòng chung kết World Cup 2023, kết quả bốc thăm là Việt Nam đụng 2 đội vừa vào chung kết giải đấu năm 2019 là Mỹ và Hà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (được xác định sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải năm đó, đội đã thua cả 3 trận trước với các tỉ số 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận đấu có tỉ số chênh lệch nhất của giải) và dừng bước ở vòng bảng.[6]
Danh sách 23 cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024.
Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày Ngày 1 tháng 11 năm 2024, sau trận đấu với Nhật Bản.
The following players have also been called up to a squad in the last 12 months.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Đào Thị Kiều Oanh | 25 tháng 1, 2003 | 0 | 0 | Hà Nội I Watabe | Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
HV | Lưu Như Quỳnh | 9 tháng 8, 2004 | 0 | 0 | Thái Nguyên T&T | Trại huấn luyện tập trung Hà Nội, tháng 8 năm 2024 |
TV | Nguyễn Thị Thanh Nhã | 25 tháng 9, 2001 | 35 | 7 | Hà Nội I Watabe | Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TV | Trần Nhật Lan | 1 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | Than Khoáng Sản Việt Nam | Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TV | Nguyễn Thị Thùy Linh | 29 tháng 6, 2006 | 0 | 0 | Thành phố Hồ Chí Minh I | Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TĐ | Nguyễn Thị Tuyết Ngân | 10 tháng 2, 2000 | 8 | 1 | Thành phố Hồ Chí Minh I | Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 INJ |
TĐ | Huỳnh Như (Đội trưởng) | 28 tháng 11, 1991 | 108 | 68 | Thành phố Hồ Chí Minh I | Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TĐ | Ngọc Minh Chuyên | 23 tháng 6, 2004 | 0 | 0 | Thái Nguyên T&T | Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TĐ | Tạ Thị Thủy | 19 tháng 3, 2004 | 0 | 0 | Phong Phú Hà Nam | Trại huấn luyện tập trung Hà Nội, tháng 8 năm 2024 |
|
Nguồn:[7]
# | Cầu thủ | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 121 | 51 | 2011– |
2 | Đặng Thị Kiều Trinh | 118 | 0 | 2004–2018 |
3 | Đoàn Thị Kim Chi | 109 | 29 | 1998–2010 |
4 | Huỳnh Như | 106 | 67 | 2011– |
5 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 92 | 40 | 2004–2016 |
6 | Chương Thị Kiều | 92 | 5 | 2011– |
7 | Đỗ Thị Ngọc Châm | 86 | 49 | 2002–2014 |
8 | Nguyễn Thị Xuyến | 85 | 5 | 2007–2019 |
9 | Đào Thị Miện | 82 | 27 | 1998–2010 |
10 | Trần Thị Kim Hồng | 80 | 17 | 2003–2014 |
11 | Phạm Hải Yến | 79 | 42 | 2011– |
12 | Nguyễn Thị Liễu | 77 | 14 | 2011– |
# | Cầu thủ | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Hiệu suất | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Như | 67 | 103 | 0.65 | 2011– |
2 | Lưu Ngọc Mai | 57 | 61 | 0.93 | 1998–2003 |
3 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 51 | 119 | 0.43 | 2011– |
4 | Đỗ Thị Ngọc Châm | 49 | 86 | 0.57 | 2002–2014 |
5 | Phạm Hải Yến | 42 | 76 | 0.55 | 2011– |
6 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 40 | 92 | 0.43 | 2004–2016 |
7 | Nguyễn Thị Muôn | 38 | 70 | 0.54 | 2009–2018 |
8 | Đoàn Thị Kim Chi | 29 | 109 | 0.27 | 1998–2010 |
9 | Văn Thị Thanh | 23 | 58 | 0.4 | 2003–2009 |
Vị trí | Tên | Quốc tịch |
---|---|---|
Trưởng đoàn | Trương Hải Tùng | Việt Nam |
Huấn luyện viên trưởng | Mai Đức Chung | |
Trợ lý Huấn luyện viên | Đoàn Minh Hải | |
Nguyễn Anh Tuấn | ||
Đoàn Thị Kim Chi | ||
Phùng Thị Minh Nguyệt | ||
Huấn luyện viên Thủ môn | Nguyễn Thị Kim Hồng | |
Huấn luyện viên Thể lực | Cedric Roger | Pháp |
Bác sỹ | Trần Thị Trinh | Việt Nam |
Lương Thị Thúy | ||
Giám đốc Kỹ thuật | Koshida Takeshi | Nhật Bản |
Tháng 4 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Afghanistan | Bị hủy | Việt Nam | Kathmandu, Nepal |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Dasharath Rangasala |
Tháng 4 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Palestine | Bị hủy | Việt Nam | Kathmandu, Nepal |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Dasharath Rangasala |
5 tháng 4 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Nepal | 1–5 | Việt Nam | Kathmandu, Nepal |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5:45 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Dasharath Rangasala Lượng khán giả: 2,715 Trọng tài: Sunita Thongthawin (Thái Lan) |
8 tháng 4 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Việt Nam | 2–0 | Nepal | Kathmandu, Nepal |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5:45 | Phạm Hải Yến 4', 7' | Chi tiết | Sân vận động: Dasharath Rangasala |
19 tháng 4 năm 2023 Giao hữu | Biwako Seikei Sport College | 0–4 | Việt Nam | Ōsaka, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: J-GREEN Sakai |
22 tháng 4 năm 2023 Giao hữu | Cerezo Osaka | 2–0 | Việt Nam | Ōsaka, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: J-GREEN Sakai |
26 tháng 4 năm 2023 Giao hữu | Đại học Thể dục Thể Thao Osaka | 0–0 | Việt Nam | Ōsaka, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: J-GREEN Sakai |
3 tháng 5 năm 2023 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng | Việt Nam | 3–0 | Malaysia | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 |
|
Sân vận động: Old RCAF |
6 tháng 5 năm 2023 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng | Myanmar | 1–3 | Việt Nam | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 | Naw Htet Htet Wai 42' |
|
Sân vận động: Old RCAF |
9 tháng 5 năm 2023 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Philippines | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 | Sân vận động: RSN |
12 tháng 5 năm 2023 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Bán kết | Việt Nam | 4–0 | Campuchia | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 |
|
Sân vận động: Olympic Lượng khán giả: 9,849 Trọng tài: Mahnaz Zokaee (Iran) |
15 tháng 5 năm 2023 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Chung kết | Việt Nam | 2–0 | Myanmar | Phnôm Pênh, Campuchia |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 |
|
Sân vận động: Olympic Trọng tài: Plong Pichakara (Campuchia) |
10 tháng 6 năm 2023 Giao hữu | Eintracht Frankfurt | 1–2 | Việt Nam | Rüsselsheim am Main, Đức |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+2 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sommerdamm |
15 tháng 6 năm 2023 Giao hữu | TSV Schott Mainz | 0–2 | Việt Nam | Rüsselsheim am Main, Đức |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+2 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sommerdamm |
19 tháng 6 năm 2023 Giao hữu | U-23 Ba Lan | 2–1 | Việt Nam | Pruszków, Ba Lan |
---|---|---|---|---|
11:00 UTC+2 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Znicz Pruszków |
24 tháng 6 năm 2023 Giao hữu | Đức | 2–1 | Việt Nam | Offenbach, Đức |
---|---|---|---|---|
18:15 UTC+2 |
|
Nguyễn Thị Thanh Nhã 90+2' | Sân vận động: Stadion am Bieberer Berg Trọng tài: Kirsty Dowle (Anh) |
10 tháng 7 năm 2023 Giao hữu | New Zealand | 2–0 | Việt Nam | Napier, New Zealand |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+12 | Sân vận động: McLean Park Trọng tài: Rebecca Durcau (Úc) |
14 tháng 7 năm 2023 Giao hữu | Việt Nam | 0–9 | Tây Ban Nha | Auckland, New Zealand |
---|---|---|---|---|
12:30 UTC+12 | Sân vận động: McLennan Park 1 |
22 tháng 7 năm 2023 World Cup nữ 2023 - Vòng bảng | Hoa Kỳ | 3–0 | Việt Nam | Auckland, New Zealand |
---|---|---|---|---|
13:00 UTC+12 | Chi tiết | Sân vận động: Eden Park Lượng khán giả: 41,107 Trọng tài: Bouchra Karboubi (Maroc) |
27 tháng 7 năm 2023 World Cup nữ 2023 - Vòng bảng | Bồ Đào Nha | 2–0 | Việt Nam | Hamilton, New Zealand |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+12 | Chi tiết | Sân vận động: Waikato Lượng khán giả: 6,645 Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda) |
1 tháng 8 năm 2023 World Cup nữ 2023 - Vòng bảng | Việt Nam | 0–7 | Hà Lan | Dunedin, New Zealand |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+12 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Forsyth Barr Lượng khán giả: 8,315 Trọng tài: Ivana Martinčić (Croatia) |
2 tháng 9 năm 2023 Giao hữu | Việt Nam | 2-1 | Hồng Kông | Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
|
Sân vận động: Lạch Tray |
22 tháng 9 năm 2023 Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng | Việt Nam | 2-0 | Nepal | Ôn Châu, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Olympic Ôn Châu Lượng khán giả: 1,367 Trọng tài: Đông Phương Ngọc (Trung Quốc) |
25 tháng 9 năm 2023 Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng | Bangladesh | 1-6 | Việt Nam | Ôn Châu, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Olympic Ôn Châu Lượng khán giả: 2,108 Trọng tài: Dư Hồng (Trung Quốc) |
28 tháng 9 năm 2023 Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng | Nhật Bản | 7–0 | Việt Nam | Ôn Châu, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 | Sân vận động: Olympic Ôn Châu |
26 tháng 10 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 | Việt Nam | 0–1 | Uzbekistan | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
29 tháng 10 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 | Ấn Độ | 1–3 | Việt Nam | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
1 tháng 11 năm 2023 Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 | Nhật Bản | 2–0 | Việt Nam | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb | Hs |
1999 | Không tham dự | |||||||
2003 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2007 | ||||||||
2011 | ||||||||
2015 | ||||||||
2019 | ||||||||
2023 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | -12 |
2027 | chưa xác định | |||||||
Tổng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | -12 |
Thế vận hội Mùa hè | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2000 | Không tham dự | ||||||
2004 | |||||||
2008 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2012 | |||||||
2016 | |||||||
2020 | |||||||
2024 | |||||||
Tổng |
Cúp bóng đá nữ châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | St | T | H | B | Bt | Bb |
1997 | Không tham dự | |||||||
1999 | Vòng bảng | 9/15 | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 16 |
2001 | 7/15 | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 7 | |
2003 | 5/14 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 9 | |
2006 | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | |
2008 | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | |
2010 | 7/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | |
2014 | Hạng sáu | 6/8 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 |
2018 | Vòng bảng | 8/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 16 |
2022 | Tứ kết | 6/12 | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 12 |
Tổng | 33 | 11 | 1 | 21 | 38 | 92 |
Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1998 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 16 |
2002 | Hạng sáu | 5 | 0 | 1 | 4 | 2 | 16 |
2006 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 |
2010 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | |
2014 | Hạng tư | 5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 12 |
2018 | Tứ kết | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 9 |
2022 | Vòng bảng | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 8 |
Tổng | 19 | 3 | 2 | 14 | 16 | 62 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2004 | Á quân | 5 | 4 | 1 | 0 | 16 | 2 |
2006 | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 2 |
2007 | Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 32 | 3 |
2008 | Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 26 | 3 |
2011 | Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 34 | 3 |
2012 | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 23 | 3 |
2013 | Hạng ba | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 3 |
2015 | Hạng tư | 5 | 3 | 0 | 2 | 18 | 8 |
2016 | Á quân | 5 | 3 | 2 | 0 | 24 | 4 |
2018 | Hạng ba | 6 | 5 | 0 | 1 | 30 | 7 |
2019 | Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 24 | 1 |
2022 | Hạng tư | 6 | 4 | 0 | 2 | 21 | 8 |
Tổng | 62 | 47 | 6 | 9 | 262 | 47 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1997 | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 |
2001 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 1 |
2003 | 5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 3 | |
2005 | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 2 | |
2007 | Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 4 |
2009 | Vô địch | 5 | 2 | 3 | 0 | 14 | 3 |
2013 | Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 2 |
2017 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 2 |
2019 | 4 | 3 | 1 | 0 | 10 | 1 | |
2021 | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 1 | |
2023 | 5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 3 | |
Tổng | 48 | 38 | 6 | 6 | 146 | 28 |
Đối đầu | Trận đấu đầu tiên | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Liên đoàn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | 2008 | 9 | 0 | 0 | 9 | 1 | 44 | −43 | AFC |
Bahrain | 2013 | 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | AFC |
Campuchia | 2019 | 4 | 4 | 0 | 0 | 24 | 0 | +24 | AFC |
Trung Quốc | 2002 | 14 | 0 | 0 | 14 | 3 | 53 | −50 | AFC |
Đài Bắc Trung Hoa | 1999 | 14 | 7 | 4 | 3 | 22 | 17 | +5 | AFC |
Colombia | 2018 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | CONMEBOL |
Pháp | 2022 | 7 | −7 | UEFA | |||||
Đức | 2023 | 1 | 2 | −1 | |||||
Guam | 2001 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | AFC |
Hồng Kông | 2006 | 5 | 5 | 22 | 2 | +21 | |||
Ấn Độ | 1999 | 4 | 3 | 1 | 9 | +7 | |||
Indonesia | 1997 | 12 | 12 | 0 | 72 | 1 | +71 | ||
Iran | 2008 | 3 | 3 | 13 | 2 | +11 | |||
Nhật Bản | 1998 | 13 | 0 | 0 | 13 | 2 | 63 | −61 | AFC |
Jordan | 2010 | 10 | 9 | 1 | 0 | 24 | 4 | +20 | AFC |
CHDCND Triều Tiên | 1998 | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 41 | −40 | AFC |
Hàn Quốc | 2002 | 13 | 1 | 0 | 12 | 7 | 46 | −39 | |
Kyrgyzstan | 2009 | 2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | AFC |
Lào | 2007 | 9 | 9 | 0 | 0 | 51 | 1 | +50 | |
Malaysia | 2003 | 10 | 10 | 0 | 0 | 56 | 1 | +53 | |
Maldives | 2004 | 3 | 3 | 0 | 0 | 35 | 0 | +35 | |
México | 2016 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | CONCACAF |
Myanmar | 1997 | 35 | 23 | 7 | 5 | 70 | 37 | +33 | AFC |
Hà Lan | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | -7 | UEFA |
Nepal | 2023 | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | AFC |
New Zealand | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | OFC |
Philippines | 1997 | 18 | 16 | 0 | 2 | 73 | 9 | +64 | AFC |
Bồ Đào Nha | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | UEFA |
Singapore | 2001 | 8 | 8 | 0 | 0 | 70 | 1 | +69 | AFC |
Tây Ban Nha | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 | −9 | UEFA |
Syria | 2017 | 1 | 1 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | AFC |
Tajikistan | 2021 | 1 | 1 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | |
Thái Lan | 1997 | 36 | 18 | 9 | 9 | 50 | 39 | +11 | |
Đông Timor | 2022 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | |
Hoa Kỳ | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | -3 | CONCACAF |
Uzbekistan | 2003 | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 5 | +6 | AFC |
Tổng cộng | 238 | 136 | 22 | 80 | 668 | 387 | +281 |