Niphon spinosus

Niphon spinosus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Xem bài
Chi (genus)Niphon
Cuvier, 1828
Loài (species)N. spinosus
Danh pháp hai phần
Niphon spinosus
Cuvier, 1828

Niphon spinosus là loài cá biển duy nhất thuộc chi Niphon. Loài này được Georges Cuvier mô tả lần đầu tiên vào năm 1828.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến nay vị trí phân loại của Niphon là chưa chắc chắn. Năm 1923 David Starr Jordan xếp nó trong họ của chính nó là Niphonidae.[2] Điều này được công nhận trong Betancur-R et al. (2017)[3] cũng như trong Fricke et al. (2019, 2020),[4][5] nhưng các tác giả như van der Laan et al. (2014) thì coi nó như là một phần của phân họ Epinephelinae,[6] còn Nelson et al. (2016) và Parenti et al. (2020) thì coi nó như là tông Niphonini trong phân họ Epinephelinae thuộc họ Serranidae.[7][8]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

N. spinosus có phạm vi phân bố ở vùng biển Tây Thái Bình Dương. Chúng được tìm thấy từ Nhật Bản trải dài về phía nam đến đến Philippines. N. spinosus sinh sống xung quanh các rạn san hôbãi đá ngầm ở độ sâu khoảng 100 – 200 m[9].

N. spinosus có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 100 cm[9].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cuvier G. & A. Valenciennes, 1828. Chapitre VI. De quelques petits genres étrangers analogues aux Perches propres, aux Bars et aux Varioles - Le Niphon - Niphon spinosus. Histoire naturelle des poissons Livre Troisième. Percoïdes Quyển 2, trang 131.
  2. ^ Jordan D. S., 1923. A classification of fishes including families and genera as far as known - Niphonidae trang 191. Stanford University publications. University series. Biological Sciences. Vol. III. No. 2.
  3. ^ Betancur-R R., Wiley E. O., Arratia G., Acero A., Bailly N., Miya M., Lecointre G. & Orti G. 2017. Phylogenetic classification of bony fishes. BMC Evolutionary Biology 17(162):1-40. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  4. ^ Fricke R., Eschmeyer W. N., van der Laan R. (chủ biên). 2019b. Catalog of fishes: genera, species, references. Phiên bản điện tử tra cứu ngày 15/6/2020.
  5. ^ Ron Fricke, William Eschmeyer & Jon David Fong, 2020. Eschmeyer's Catalog of Fishes
  6. ^ Richard van der Laan, William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). Family-group names of Recent fishes Lưu trữ 2015-04-10 tại Wayback Machine. Trang 92 trong Zootaxa 3882(2): 001–230.
  7. ^ Nelson J. S., Grande T. C., Wilson M. V. H., 2016. Trang 447 trong Fishes of the World. Ấn bản lần thứ 5. John Wiley & Sons, Hoboken, N. J., 707 tr. ISBN 9781118342336 (bìa vải), ISBN 9781119220824 (e-book), ISBN 9781119220817 (e-book), ISBN 9781119174844 (e-book)
  8. ^ Parenti P. & Randall J. E., 2020. Trang 109 trong An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes. FishTaxa 15: 1-170.
  9. ^ a b Niphon spinosus Cuvier, 1828”. FishBase.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám