Nokia N95

Nokia N95
Nhà sản xuấtNokia
Mạng di độngHSDPA (3.5G),Quad band GSM / GPRS / EDGE GSM 850, GSM 900, GSM 1800, GSM 1900
Có mặt tại quốc gia2007
Dạng máyDạng thanh
Kích thước99x53x21 mm
Khối lượng120g
Hệ điều hànhSymbian OS v9.2, S60 3rd Edition, Feature Pack 1
Bộ nhớ160 MB
Thẻ nhớ mở rộngMicroSD
PinBL-5F (950 mAh)
Dạng nhập liệuKeypad
Máy ảnh sau5 Megapixels (Sau)
Máy ảnh trướcthoại video CIF (Trước)
Chuẩn kết nốiUSB 2.0, Bluetooth 2.0, Wi-Fi b/g

Nokia N95điện thoại thông minh do Nokia sản xuất. Nó là một sản phẩm trong dòng điện thoại thông tin Nseries của hãng. N95 chạy trên hệ điều hành Symbian v9.2 là platform S60 3rd Edition với Feature Pack 1. Điện thoại sử dụng dạng trượt hai hướng để truy cập đến nút chơi nhạc hoặc bàn phím, nhưng không cùng lúc cả hai.

Chi tiết kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng Mô tả kỹ thuật
Dạng máy Trượt hai hướng
Hệ điều hành Symbian OS v9.2, S60 3rd Edition, Feature Pack 1
Tần số GSM 850/900/1800/1900 MHz
GPRS Có, Multislot class 32 (lên đến 48kbit/s)
EDGE (EGPRS) Có, Multislot class 32 (lên đến 236kbit/s)
UMTS/WCDMA (3G) Có (chỉ ở 2100 MHz, lên đến 384kbit/s) với HSDPA (3.5G, Category 6 - lên đến 3.6 Mbit/s)
Màn hình Ma trận TFT, chéo 2.6", 16 triệu màu, 240x320 pixel
CPU Texas Instrument OMAP 2420 (dựa trên kiến trúc ARM 6) - 332 MHz, tính năng PowerVR (tăng tốc 2D/3D) và High Speed Peripheral Interconnect.
Bộ nhớ động bên trong (RAM) 64 MB
Bộ nhớ Flash bên trong 160 MB
Camera Camera Thoại video CIF phía trước và camera chính ở phía sau 5 Megapixel với tự động lấy nét, kính quang Carl Zeiss
Quay video Có, quay video MPEG-4 VGA (640x480) lên đến 30 fps
Đồ họa HW tăng tốc 3D đầy đủ (OpenGL ES 1.1, HW tăng tốc Java 3D)
Tin nhắn đa phương tiện
Thoại video
Push to talk
Hỗ trợ Java Có, MIDP 2.0, CLDC 1.1
Thẻ nhớ Có, microSDHC tối đa 32GB
Bluetooth Có, 2.0 + EDR
Wi-Fi Có, với LAN không dây (802.11 b/g) và UPnP (Universal Plug and Play)
Hồng ngoại
Hỗ trợ cáp nối dữ liệu Có, USB 2.0 Full Speed qua cổng mini USB
Trình duyệt Trình duyệt Nokia với Mini map
Email Có (ActiveSync, POP3, IMAP4 và SMTP, với SSL/TLS)
Bộ chơi nhạc Có, loa ngoài stereo với âm thanh 3 chiều
Radio Có, Stereo FM RadioVisual Radio - tai nghe hoặc dây cắm để bắt sóng
Chơi Video
Chuông đa âm Có, 72 âm sắc
Nhạc chuông Có, MP3/AAC/AAC+/eAAC+/WMA/M4A, RealAudio
Loa HF Có, với jack âm thanh 3,5 mm và hỗ trợ tai nghe không dây A2DP
Chế độ ngoại tuyến
Pin BL-5F (950 mAh)
Thời gian thoại lên đến 160 phút (WCDMA), lên đến 240 phút (GSM)
Thời gian chờ lên đến 215 giờ
Khối lượng 120 grams
Kích thước 99x53x21 milimét
Ra mắt quý 2/2007
Phụ kiện Phần mềm văn phòng Quickoffice, quay số giọng nói độc lập loa, GPS tích hợp với AGPS, đồng bộ từ xa, Hỗ trợ OMA DRM 2.0 & WMDRM với âm nhạc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé