Nothofagus nuda

Nothofagus nuda
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Bộ (ordo)Fagales
Họ (familia)Nothofagaceae
Chi (genus)Nothofagus
Loài (species)N. nuda
Danh pháp hai phần
Nothofagus nuda
Steenis

Nothofagus nuda là một loài thực vật thuộc họ Nothofagaceae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

In 1927 Nothofagus nuda was reported by J.R. Croft to account for 949 deaths throughout Papua New Guinea.[1] The plant is traditionally used as an herb in culinary dishes throughout the Puri Puri tribes of the Papua New Guinea highlands but results ở hypoglycemic shock after ingestion of large doses.[2] Croft reported that wives withtrong polygamous tribes of the Puri Puri used the herb to poison the patriachs during tribal disputes that coincided with the winter solstice.[3]

Scientists in Macao Laboratory isolated the active molecule of the plant in late 2006.[4] The molecule was determined to be an IRS-1 adaptor molecule involved the insulin response cascade.[5][6][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.pngplants.org/References/HandbooksPNG_1.pdf
  2. ^ “Four Corners: A Journey into the Heart of Papua New Guinea: Kira Salak: 9780792274179: Amazon.com: Books”. Truy cập 14 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Germany Pharmaceutical Laboratory(Macao)limited”.
  5. ^ Phanstiel O; Zhou, B; Breitbeil, F; Hardy, K; Kraft, KS; Trantcheva, I; Phanstiel O, 4th (2008), “A delineation of diketopiperazine self-assembly processes: understanding the molecular events involved in Nepsilon-(fumaroyl)diketopiperazine of L-Lys (FDKP) interactions”, Mol Pharm, 5 (2): 294–315, doi:10.1021/mp700096e, PMID 18254597 Đã định rõ hơn một tham số trong |number=|issue= (trợ giúp)
  6. ^ Lambert S; Lambert, S (1999), “Physiological roles of axonal ankyrins in survival of premyelinated axons and localization of voltage-gated sodium channels”, J Neurocytol, 28 (4–5): 303–318, doi:10.1023/A:1007005528505, PMID 10739573 Đã định rõ hơn một tham số trong |number=|issue= (trợ giúp)
  7. ^ Hewlings SJ; Sheffield-Moore, M; Cree, MG; Hewlings, SJ; Aarsland, A; Wolfe, RR; Ferrando, AA (2006), “Atrophy and impaired muscle protein synthesis during prolonged inactivity and stress”, J Clin Endocrinol Metab, 91 (12): 4836–41, doi:10.1210/jc.2006-0651, PMID 16984982 Đã định rõ hơn một tham số trong |number=|issue= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero