Odontanthias cauoh

Odontanthias cauoh
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Odontanthias
Loài (species)O. cauoh
Danh pháp hai phần
Odontanthias cauoh
Carvalho-Filho, Macena & Nunes, 2016

Odontanthias cauoh là một loài cá biển thuộc chi Odontanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh cauoh bắt nguồn từ “Carolina”, tên thường gọi bởi các ngư dân đặt cho loài cá này, rút ngắn thành biệt danh Cauó của con gái (tên Ana Carolina) của tác giả Carvalho-Filho.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

O. cauoh là loài đặc hữu của quần đảo São Pedro và São Paulo (Brasil) ở Trung Đại Tây Dương.[2]

Chiều dài chuẩn (SL: standard length) lớn nhất được ghi nhận ở O. cauoh là 16,75 cm.[3] Cá có màu đỏ cam, phớt hồng ở bụng, ngực, hàm trên và hàm dưới. Mống mắt đỏ, có vòng màu vàng tươi bao quanh con ngươi. Đầu có 3 sọc ngang màu vàng, đứt đoạn ở cuối. Vây ngực có màu đỏ cam. Vây lưng màu đỏ với màng bao từ gai thứ nhất đến gai thứ năm màu trắng. Vây bụng đỏ cam, có nhiều đốm trắng ở màng giữa tia thứ tư và tia thứ năm và viền trắng ở gai trước. Vây hậu môn chủ yếu có màu đỏ, hơi ánh cam. Vây đuôi có màu đỏ cam pha chút vàng.

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 1517; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia vây ở vây ngực: 20; Số vảy đường bên: 38.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 4)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Parenti, P.; Randall, J. E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes”. FishTaxa (PDF). 15: 20.
  3. ^ a b Carvalho-Filho, Alfredo; Macena, Bruno César Luz; Nunes, Diogo Martins (2016). “A new species of Anthiadinae (Teleostei: Serranidae) from São Pedro and São Paulo Archipelago, Brazil, Equatorial Atlantic” (PDF). Zootaxa. 4139 (4): 585–592. doi:10.11646/zootaxa.4139.4.10. ISSN 1175-5334. PMID 27470828.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.