Olaf Lubaszenko

Olaf Lubaszenko

Olaf Sergiusz Linde-Lubaszenko (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1968 tại Wrocław)[1] là một diễn viênđạo diễn điện ảnh người Ba Lan. Ông là con trai của nam diễn viên người Đức gốc Thuỵ Điển Edward Linde-Lubaszenko và nữ diễn viên người Nga Asja Łamtiugina.

Olaf Lubaszenko đóng vai chính trong các bộ phim của Krzysztof Kieślowski, Barbara Sass, Władysław Pasikowski, Janusz Majewski, Juliusz Machulski và những đạo diễn khác. Năm 2001, Olaf Lubaszenko trở thành thành viên của Viện Hàn lâm Điện ảnh Châu Âu.

Thành tích nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1987: Łuk Erosa - Adam Karowski
  • 1988: Sonata marymoncka - Rysiek Lewandowski
  • 1988: Trójkąt bermudzki
  • 1988: Tabu - Stefek
  • 1988: Bez grzechu - Jarek Kalita
  • 1988: A Short Film About Love - Tomek
  • 1990: Pilkarski poker - Olek Grom
  • 1989: Czarny wawóz - Ludwik Machl
  • 1990: Marcowe migdały - Tomek
  • 1990: Korczak - Tramwajarz
  • 1990: Historia niemoralna - Marek
  • 1990: Po upadku - Piotr Ratajczak
  • 1991: Kroll - Marcin Kroll
  • 1992: Odjazd
  • 1992: Pigs
  • 1993: Pamietnik znaleziony w garbie
  • 1993: Schindler's List
  • 1994: Les Amoureux - Tomek
  • 1995: Gnoje - Gasior
  • 1996: Słodko gorzki
  • 1996: Wirus
  • 1996: Poznań '56
  • 1997: Sztos - Mietek
  • 1997: Kiler
  • 1997: Zona przychodzi noca
  • 1998: Demons of War - Czacki
  • 1998: Sekal Has to Die - Jura Baran
  • 1999: A Szerencse lányai - Janek
  • 1999: Operacja Samum - Stanislaw Kosinski
  • 1999: Moja Angelika - Kulik
  • 1999: Kilerów 2-óch
  • 2000: Zakochani - Prawnik
  • 2000: Operacja Koza - Adam Horn
  • 2000: Pierwszy milion
  • 2000: Egoiści
  • 2000: Bajland - Józef Horoszko
  • 2001: Edges of the Lord - Gniecio
  • 2001: Stacja - Zawadzki
  • 2002: Tam i z powrotem - Niewczas
  • 2002: Rób swoje, ryzyko jest twoje - Emil Baks
  • 2002: E=mc2 - Max Kadzielski
  • 2002: Bez litosci - Olbrycht
  • 2003: Magiczna Gwiazda
  • 2009: Złoty środek
  • 2009: Mniejsze zło
  • 2011: Weekend - Czeski
  • 2012: Sztos 2 - Mietek
  • 2016: Bóg w Krakowie
  • 2017: Gwiazdy
  • 2018: Women of Mafia

Đạo diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1997: Sztos
  • 2000: Chłopaki nie płaczą
  • 2001: Poranek Kojota
  • 2002: E=mc2
  • 2009: Złoty środek
  • 2012: Sztos 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Olaf Lubaszenko at the Polish Internet Movie Database (bằng tiếng Ba Lan)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
Nói phim này là phim chuyển thể ngôn tình hay nhất, thực sự không ngoa tí nào.
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL mã nguồn mở, được thiết kế để lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document) linh hoạt