Opistoclanis hawkeri

Opistoclanis hawkeri
Opistoclanis hawkeri
Opistoclanis hawkeri ♂ △
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Phân họ (subfamilia)Smerinthinae
Tông (tribus)Smerinthini
Chi (genus)Opistoclanis
Jordan, 1929
Loài (species)O. hawkeri
Danh pháp hai phần
Opistoclanis hawkeri
(Joicey & Talbot, 1921)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Clanis hawkeri Joicey & Talbot, 1921

Opistoclanis là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chỉ gồm một loài Opistoclanis hawkeri, được tìm thấy ở Trung Quốc (Vân Nam), đông bắc Thái Lan, Lào và bắc Việt Nam, nơi nó được ghi nhận ở độ cao từ 888-2800 mét.[2]

Con trưởng thành bay từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 5 cuối mùa khô ở Thái Lan.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)