Papilio demodocus |
---|
|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Arthropoda |
---|
Lớp (class) | Insecta |
---|
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
---|
Họ (familia) | Papilionidae |
---|
Chi (genus) | Papilio |
---|
Loài (species) | P. demodocus |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Papilio demodocus Esper, 1798[1][2] |
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Papilio demodocus var. nubila Capronnier, 1881
- Papilio demodocus decusdemo Suffert, 1904
- Papilio demodocus albicans Suffert, 1904
- Papilio demodocus ab. karema Strand, 1911
- Papilio demodocus ab. cariei Le Cerf, 1913
- Papilio demodocus ab. tessmanni Schultze, 1914
- Papilio demodocus ab. conflua Strand, 1914
- Papilio demodocus f. epunctatus Le Cerf, 1927
- Papilio demodocus demodocus ab. minor Dufrane, 1936
- Papilio demodocus demodocus ab. juncta Dufrane, 1936
- Papilio demodocus demodocus ab. semijuncta Dufrane, 1936
- Papilio demodocus demodocus ab. mathieui Dufrane, 1936
- Papilio demodocus demodocus ab. houzeaui Dufrane, 1936
- Papilio demodocus f. longsdoni Krüger, 1937
- Papilio demodocus f. oblongula Berio, 1941
- Papilio demodocus f. viginta Berio, 1941
- Papilio demodocus f. adla Berio, 1941
- Papilio demodocus demodocus ab. vreuricki Dufrane, 1946
- Papilio demodocus demodocus ab. duboisi Dufrane, 1946
- Papilio demodocus demodocus ab. aurantiaca Dufrane, 1946
- Papilio demodocus demodocus ab. ochrea Dufrane, 1946
- Papilio demodocus ab. dufranei Berger, 1950
- Papilio demodocus ab. overlaeti Berger, 1950
- Papilio demodocus f. confluens Storace, 1963
- Papilio demodocus f. bennettoides Storace, 1963
- Papilio demodocus f. atromaculatus Storace, 1963
- Papilio demodocus f. continua Storace, 1963
- Papilio demodocus f. deminuta Storace, 1963
- Papilio demodocus f. flavocincta Storace, 1963
- Papilio demodocus f. latevittata Storace, 1963
- Papilio demodocus f. pseudopraeses Storace, 1963
- Papilio demodocus ab. belonota Vári, 1976
- Papilio bennetti Dixey, 1898
|
Papilio demodocus là một loài bướm phượng trong chi Papilio thuộc họ Bướm phượng. Loài này phổ biến ở châu Phi cận Sahara. Nó là loài gây hại, ăn các loài cây chanh cam. Chúng đẻ từng trứng trên lá cây chanh cam. Các ấu trùng tuổi đầu có màu đen, vàng, và trắng với gai. Màu sắc của nó cung cấp khả năng ngụy trang hiệu quả vì chúng tương tự như phân chim. Chúng phát triển đến chiều dài 10 hoặc 15 mm trước khi thay đổi thành ấu trùng tuổi cuối. Ấu trùng tuổi cuối có màu xanh với những mảng màu trắng hoặc màu hồng, có đốm mắt giả. Chúng dài tối đa khoảng 45 mm.
Sâu bướm tuổi cuối thiếu khả năng ngụy trang như giai đoạn chưa trưởng thành, thay vào đó, khi bị đe dọa bởi một chim hoặc động vật ăn thịt khác, chúng tạo ra màu da cam, chìa 1 cơ quan được gọi là một osmeterium nằm ở phần ngực. Cơ quan phát ra một mùi mạnh mẽ hoạt động khiến con vật săn mồi sợ.
Bản mẫu:Sơ khai họ bướm phượng