Họ Bướm phượng

Họ Bướm phượng
Some species of the Papilionidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
Họ (familia)Papilionidae
Latreille, [1802]
Loài điển hình
Papilio machaon
(Bướm phượng Cựu thế giới)
Phân họchi

Họ Bướm phượng (danh pháp khoa học: Papilionidae) là một họ bướm lớn, màu sắc sặc sỡ, gồm trên 550 loài. Dù hầu hết sống trong miền nhiệt đới, thành viên họ này có mặt ở mọi lục địa trừ châu Nam Cực. Họ này gồm cả những loài bướm lớn nhất: những loài "bướm cánh chim" chi Ornithoptera.[1]

Các loài họ này có vài đặc điểm riêng biệt; ví dụ, ấu trùng của chúng có một cơ quan tự vệ gọi là osmeterium nằm trên đốt ngực trước. Osmeterium thường được giấu đi, khi bị đe dọa, ấu trùng chĩa nó ra qua một rãnh ngang mặt lưng bằng cách bơm chất lỏng vào đó.[2]

Cánh của chúng chia thùy, dễ dàng nhìn thấy khi chúng xòe cánh lúc nghỉ. Về danh pháp khoa học, Linnaeus chọn Papilio làm chi điển hình (papilio trong tiếng Latinh nghĩa là "bướm"). Loài điển hình: Papilio machaon, lấy theo tên Machaon, một người con trai của Asclepius, nhắc đến trong Iliad.[3] Loài Papilio homerus được đặt theo tên nhà thơ Hy Lạp Homer.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Reed, Robert D.; Sperling, Felix A.H. (2006). Papilionidae – The Swallowtail Butterflies”. Tree of Life Web Project. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2010. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  2. ^ Richards, O. W.; Davies, R.G. (1977). Imms' General Textbook of Entomology: Volume 1: Structure, Physiology and Development Volume 2: Classification and Biology. Berlin: Springer. ISBN 0-412-61390-5.
  3. ^ Salmon, Michael A., Marren, Peter, Harley, Basil. The Aurelian Legacy: British Butterflies and Their Collectors. page 252. Publisher: University of California Press. 2001. ISBN 978-0-520-22963-1
  4. ^ Lehnert, Matthew S.; Kramer, Valerie R.; Rawlins, John E.; Verdecia, Vanessa; Daniels, Jaret C. (ngày 10 tháng 7 năm 2017). “Jamaica's Critically Endangered Butterfly: A Review of the Biology and Conservation Status of the Homerus Swallowtail (Papilio (Pterourus) homerus Fabricius)”. Insects (bằng tiếng Anh). 8 (3): 68. doi:10.3390/insects8030068.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL mã nguồn mở, được thiết kế để lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document) linh hoạt
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích