Paracirrhites arcatus

Cá bống hồng
Paracirrhites arcatus in Polynesia
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cirrhitidae
Chi (genus)Paracirrhites
Loài (species)P. arcatus
Danh pháp hai phần
Paracirrhites arcatus
(G. Cuvier, 1829)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cirrhites arcatus G. Cuvier, 1829
  • Amblycirrhitus arcatus (G. Cuvier, 1829)
  • Gymnocirrhites arcatus (G. Cuvier, 1829)
  • Cirrhites amblycephalus Bleeker, 1857
  • Paracirrhites amblycephalus (Bleeker, 1857)

Cá bống hồng (Danh pháp khoa học: Paracirrhites arcatus) là một loài cá trong họ Cirrhitidae

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá biển này thường sinh sống ở những rạn san hô có độ sâu từ 1 m tới 91m, thông thường là từ 1 m tới 33 m. Chúng sinh sống ở những vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ từ 25 °C tới 27 °C như Biển Ấn Độ dương, Đông Phi, Hawaii, quần đảo Mangareva, Từ bắc tới nam biển Nhật Bản, phía Nam Australia và Rapa.

Kích thước tối đa của cá bống hồng là 20 cm. Cá có màu hồng, hoặc màu nâu, có một vạch trắng kéo dài từ giữa than tới khấu đuôi, chúng ăn chủ yếu là tôm, cá nhỏ, cua và một số loài giáp xác. Những con cá bống hồng được khai thác chủ yếu cho mục đích thương mại, trang trí cho các bể cá cảnh

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Anonym, 2000. Data base of J.L.B. Smith Institute of Ichthyology, Grahamstown, South Africa. J.L.B. Smith Institute of Ichthyology, Grahamstown, Nam Phi.
  • Anonym, 2001. Data base of National Museum of Natural History (Smithsonian Institution). Smithsonian Institution - Division of Fishes.
  • Anonym, 2002. Data base of American Museum of Natural History. American Museum of Natural History, Central Park West, NY 10024-5192, USA.
  • Gibbons, S., 1999. Collect fish on stamps. Stanley Gibbons Ltd., London i Ringwood. 418 p.
  • Munz, F.W. i W.N. McFarland, 1973. The significance of spectral position in the rhodopsins of tropical marine fishes. Vision Res.13:1829-1874.
  • Randall, J.E., 1986. Cirrhitidae. P. 664-666. A: M.M. Smith i P.C. Heemstra (eds.). Smiths' sea fishes. Springer-Verlag, Berlín.
  • Robins, C.R., R.M. Bailey, C.E. Bond, J.R. Brooker, E.A. Lachner, R.N. Lea i W.B. Scott, 1991. World fishes important to North Americans. Exclusive of species from the continental waters of the United States and Canada. Am. Fish. Soc. Spec. Publ. (21):243 p.
  • Wheeler, A., 1977. Das grosse Buch der Fische. Eugen Ulmer GmbH & Co. Stuttgart. 356 p.
  • Wu, H.L., K.-T. Shao i C.F. Lai (eds.), 1999. Latin-Chinese dictionary of fishes names. The Sueichan Press, Đài Loan.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ