Parazodarion raddei

Parazodarion raddei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Zodariidae
Chi (genus)Parazodarion
Ovtchinnikov, Ahmad & Gurko, 2009
Loài (species)P. raddei
Danh pháp hai phần
Parazodarion raddei
(Simon, 1889)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Zodarion raddei Simon, 1889
  • Zodarion vlasovi Sytshevskaja, 1937

Parazodarion raddei là một loài nhện trong họ Zodariidae.[1] Chúng được Eugène Simon miêu tả năm 1889.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Platnick, Norman I. (2010): The world spider catalog, version 10.5. American Museum of Natural History.
  2. ^ “Zodariidae”. World Spider Catalog. Natural History Museum Bern. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Parazodarion raddei tại Wikispecies
  • Simon, 1889: Arachnidae transcaspicae ab ill. Dr. G. Radde, Dr. A. Walter et A. Conchin inventae (annis 1886-1887). Verhandlungen der kaiserlich-königlichen zoologisch-botanischen Gesellschaft in Wien, vol. 39, tr. 373-386 (texte intégral).
  • Ovtchinnikov, Ahmad & Gurko, 2009: Parazodarion, a new genus of the spider family Zodariidae (Araneae) from Asia. Vestnik zoologii, vol. 43, tr. 471-474 (texte intégral Lưu trữ 2016-10-19 tại Wayback Machine).


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
[Review sách] Tàn ngày để lại: Còn lại gì sau một quá khứ huy hoàng đã mất
[Review sách] Tàn ngày để lại: Còn lại gì sau một quá khứ huy hoàng đã mất
Trong cuộc phỏng vấn với bà Sara Danius - thư ký thường trực Viện Hàn lâm Thụy điển, bà nói về giải thưởng Nobel Văn học dành cho Kazuo
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể