Park Jun-tae

Park Jun-Tae
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Park Jun-Tae
Ngày sinh 2 tháng 12, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 1,72 m (5 ft 7+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Busan IPark
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2008 Đại học Cao Ly
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 Ulsan Hyundai 7 (0)
2010Ulsan Hyundai Mipo (mượn) 14 (4)
2011–2012 Incheon United 50 (8)
2013–2016 Jeonnam Dragons 38 (1)
2015–2016Sangju Sangmu (quân đội) 26 (8)
2017– Busan IPark 23 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 12 năm 2017
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.

Park Jun-Tae (tiếng Hàn Quốc: 박준태; sinh ngày 2 tháng 12 năm 1989) là một tiền đạo bóng đá Hàn Quốc, thi đấu cho Busan IPark. Trước đó anh thi đấu cho Ulsan Hyundai, Incheon UnitedJeonnam Dragons.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Được chọn từ đợt tuyển quân K-League bởi Ulsan Hyundai cho mùa giải 2009, Park ra sân trong năm 2009 hầu hết từ ghế dự bị. Anh ra mắt ở Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2009, bao gồm thất bại của Ulsan trên sân khách trước câu lạc bộ Úc Newcastle Jets.[1]

Sau một trận đấu cho Ulsan Hyundai năm 2010, sau đó anh trải qua phần còn lại của mùa giải 2010 theo dạng cho mượn đến câu lạc bộ tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Ulsan Hyundai Mipo Dockyard.[2] Park trở lại the K-League with a shift to Incheon United for the mùa giải 2011. Ngày 17 tháng 4 năm 2011, Park ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên ở những phút cuối cùng trong trận đấu trước Seongnam Ilhwa Chunma, giúp đội bóng có chiến thắng 2-1.[3]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 4 tháng 12 năm 2017
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Khác Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Hàn Quốc Giải vô địch Cúp KFA Cúp Liên đoàn Châu Á Play-off Tổng cộng
2009 Ulsan Hyundai K League 1 5 0 1 0 3 0 4 0 - 13 0
2010 0 0 0 0 1 0 - - 1 0
2011 Incheon United 23 5 1 0 3 0 - - 27 5
2012 27 3 1 0 - - - 28 3
2013 Chunnam Dragons 27 1 0 0 - - - 27 1
2014 7 0 0 0 - - - 7 0
2015 Sangju Sangmu K League 2 2 0 0 0 - - - 2 0
2016 K League 1 24 8 0 0 - - - 24 8
2016 Chunnam Dragons 4 0 0 0 - - - 4 0
2017 Busan IPark K League 2 23 2 3 0 - - 1 0 27 2
Tổng cộng sự nghiệp 142 19 6 0 7 0 4 0 1 0 160 19

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Newcastle Jets vs. Ulsan Hyundai 2 - 0”. soccerway.com.
  2. ^ “Ulsan Hyundai Squad list mùa giải 2010”. footballsquads.co.uk.
  3. ^ “Incheon United vs. Seongnam Ilhwa Chunma 2 - 1”. soccerway.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi