Parthenos sylvia

Parthenos sylvia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhóm động vật (zoodivisio)Ditrysia
Nhánh động vật (zoosectio)Rhopalocera
Họ (familia)Nymphalidae
Chi (genus)Parthenos
Loài (species)P. sylvia
Danh pháp hai phần
Parthenos sylvia
(Cramer, 1775)

Parthenos sylvia là một loài bướm trong họ Nymphalidae phân bố ở Nam ÁĐông Nam Á, chủ yếu ở khu vực rừng.[1][2] Chúng là loài bướm bay nhanh và có thói quen bay với đôi cánh vỗ mạnh giữa vị trí nằm ngang và một vài độ bên dưới chiều ngang. Chúng có thể lượn giữa các cú vỗ cánh.[3][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bướm này sinh sống ở Tây Ghats, Bangladesh, Assam, Campuchia, Myanmar, Sri LankaĐông Nam Á (Malaya, PhilippinesNew Guinea).[1][2][3][4]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có các phân loài sau:[2]

  • P. s. admiralia Rothschild, 1915
  • P. s. apicalis Moore, 1878
  • P. s. aruana Moore, [1897]
  • P. s. bandana Fruhstorfer
  • P. s. bellimontis Fruhstorfer, 1899
  • P. s. borneensis Staudinger, 1889
  • P. s. brunnea Staudinger, 1888
  • P. s. couppei Ribbe, 1898
  • P. s. cyaneus Moore, 1877
  • P. s. ellina Fruhstorfer, 1899
  • P. s. gambrisius (Fabricius, 1787)
  • P. s. guineensis Fruhstorfer, 1899
  • P. s. joloensis Fruhstorfer, 1899
  • P. s. lilacinus Butler, 1879
  • P. s. nodrica (Boisduval, 1832)
  • P. s. numita Fruhstorfer
  • P. s. obiana Fruhstorfer, 1904
  • P. s. pherekrates Fruhstorfer, 1904
  • P. s. pherekides Fruhstorfer, 1904
  • P. s. philippinensis Fruhstorfer, 1899
  • P. s. roepstorfii Moore, [1897]
  • P. s. salentia (Hopffer, 1874)
  • P. s. silvicola Fruhstorfer, 1897
  • P. s. sulana Fruhstorfer, 1899
  • P. s. sumatrensis Fruhstorfer, 1899
  • P. s. sylla (Donovan, 1798)
  • P. s. theriotes Fruhstorfer
  • P. s. thesaurinus Grose-Smith, 1897
  • P. s. thesaurus Mathew, 1887
  • P. s. tualensis Fruhstorfer, 1899
  • P. s. ugiensis Fruhstorfer
  • P. s. virens Moore, 1877

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b R.K., Varshney; Smetacek, Peter (2015). A Synoptic Catalogue of the Butterflies of India. New Delhi: Butterfly Research Centre, Bhimtal & Indinov Publishing, New Delhi. tr. 206. doi:10.13140/RG.2.1.3966.2164. ISBN 978-81-929826-4-9.
  2. ^ a b c "Parthenos Hübner, [1819]" at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms
  3. ^ a b Một hoặc nhiều câu trước đó hợp thành văn bản từ một công trình mà hiện tại nằm trong phạm vi công cộng: Bingham, Charles Thomas (1905). Fauna of British India. Butterflies Vol. 1. tr. 287–291.}}
  4. ^ a b Một hoặc nhiều câu trước đó hợp thành văn bản từ một công trình mà hiện tại nằm trong phạm vi công cộng: Moore, Frederic (1896–1899). Lepidoptera Indica. Vol. III. London: Lovell Reeve and Co. tr. 49–56.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)}}

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những ngày Tết sắp đến cũng là lúc bạn “ngập ngụa” trong những chầu tiệc tùng, ăn uống thả ga