Peckoltia

Peckoltia
Peckoltia sp. (L218)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Loricariidae
Phân họ (subfamilia)Hypostominae
Chi (genus)Peckoltia
A. Miranda-Ribeiro, 1912
Loài điển hình
Chaetostomus vittatus
Steindachner, 1881
Danh pháp đồng nghĩa

Peckoltichthys Miranda Ribeiro 1917

Sophiancistrus Isbrücker and Seidel 2001

Peckoltia là một chi cá trong họ Loricariidae.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá Tỳ Bà Hổ trong tự nhiên sinh sống tại lưu vực của sông Amazon Nam Mỹ. Tên của chúng được đặt tên theo những sọc vằn trên cơ thể, trông giống như những sọc vằn của những chú Hổ. Những con cá Tỳ Bà Hổ sống rất hòa bình, ưa thích nước có pH và nhiệt độ ổn định. Chúng là thành phần khá phổ biến trong các bể nuôi cá cộng đồng. Một bể cá với nhiều cây thủy sinh, lưu lượng nước cao rất được cá Tỳ Bà Hổ yêu thích. Nhiều đá lũa, nhất là đá lũa nhiễm rêu là nguồn thức ăn cực kỳ bổ dưỡng cho cá Tỳ Bà Hổ. Cá Tỳ Bà Hổ không kén ăn, chúng ăn tất cả các nguồn thức ăn dư thừa từ các loại cá khác bỏ lại.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Armbruster, J.W. (2008). "The genus Peckoltia with the description of two new species and a reanalysis of thephylogeny of the genera of the Hypostominae (Siluriformes: Loricariidae)". Zootaxa, 1822: 1–76.
  • Werneke, D.C., Armbruster, J.W., Lujan, N.K. & Taphorn, D.C. (2005). "Hemiancistrus guahiborum, a new suckermouth armored catfish from Southern Venezuela (Siluriformes: Loricariidae)". Neotropical Ichthyology, 3 (4): 543–548.
  • Fisch-Muller, S., Montoya-Burgos, J.I., Le Bail, P.Y. & Covain, R. (2012): Diversity of the Ancistrini (Siluriformes: Loricariidae) from the Guianas: the Panaque group, a molecular appraisal with descriptions of new species. Cybium, 36 (1): 163-193.
  • Buchegger, C.K. & Kobald, C.J. (2013-12-06). "Breeding Firsts: Peckoltia L135!". Amazonas, January–February 2014. Reef to Rain Forest Media. Truy cập 2014-04-09.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Fisch-Muller, S., Montoya-Burgos, J.I., Le Bail, P.Y. & Covain, R. (2012): Diversity of the Ancistrini (Siluriformes: Loricariidae) from the Guianas: the Panaque group, a molecular appraisal with descriptions of new species. Cybium, 36 (1): 163-193.
  2. ^ a b c Armbruster, J.W., Werneke, D.C. & Tan, M. (2015). “Three new species of saddled loricariid catfishes, and a review of Hemiancistrus, Peckoltia, and allied genera (Siluriformes)”. ZooKeys. 480: 97–123.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ de Oliveira, R.R., Rapp Py-Daniel, L., Zuanon, J. & Rocha, M.S. (2012): A New Species of the Ornamental Catfish Genus Peckoltia (Siluriformes: Loricariidae) from Rio Xingu Basin, Brazilian Amazon. Copeia, 2012 (3): 547-553.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"