Pentidotea wosnesenskii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Isopoda |
Họ (familia) | Idoteidae |
Chi (genus) | Pentidotea |
Loài (species) | P. wosnesenskii |
Danh pháp hai phần | |
Pentidotea wosnesenskii Brandt, 1851 [1] | |
Danh pháp đồng nghĩa [2] | |
Idotea wosnesenskii (Brandt, 1851) |
Pentidotea wosnesenskii là một loài chân đều trong họ Idoteidae, loài này sinh sống ở trên rong biển trên các bờ biển đá dọc theo British Columbia và tiểu bang Washington đến tận San Francisco.[3]. Loài này được miêu tả khoa học năm 1851 bởi Brandt.[4]. Nó có thể dài đến 40 milimét (1,6 in),[2] thường có màu xanh lá cây nhưng màu sắc thích nghi theo môi trường. Nó thường được tìm thấy trốn dưới rong đá (Fucus gardnerii) ở khu vực thủy triều luân phiên.[2]
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)