Peramelemorphia

Peramelemorphia
Isoodon spp.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Marsupialia
Liên bộ (superordo)Australidelphia
Bộ (ordo)Peramelemorphia
Ameghino, 1889
Họ

Peramelemorphia là một bộ động vật có vú bao gồm các loài chuột Bandicoot và chuột đất (Bilby), bộ động vật này tương đương với dòng chính của các loài thú ăn cỏ có túi (Marsupial omnivore). Tất cả các thành viên của bộ này là loài đặc hữu của những vùng đất thuộc về ÚcNew Guinea và hầu hết đều có hình dạng cổ điển như thân hình tròn, cong với một cái mõm dài, tai thẳng đứng rất lớn, khá dài và mỏng. Kích thước của chúng dao động từ khoảng 140 gram đến 4 kg nhưng hầu hết các loài có trọng lượng là khoảng một kí lô, hoặc trọng lượng của một con mèo con đang trưởng thành.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí của bộ động vật Peramelemorphia trong cây phả hệ của các loài thú có túi từ lâu đã gây bối rối và gây tranh cãi. Có hai đặc điểm hình thái theo thứ tự dường như cho thấy một liên kết tiến hóa rõ ràng với một nhóm thú có túi là kiểu chân và răng. Thật không may, những dấu hiệu rõ ràng này chỉ ra những hướng ngược lại. Tất cả các thành viên của bộ thú này có vài cặp răng phía dưới trong trường hợp của Peramelemorphia thì là ba cặp. Điều này cho thấy rằng chúng đã tiến hóa trong nhóm thú có túi ăn cỏ Dasyuromorphia. Mặt khác, chúng cũng có một điểm đặc biệt ở chân: ngón chân thứ hai và thứ ba được hợp nhất lại với nhau.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aplin, K.P., Helgen, K.M., Lunde, D.P., 2010. A review of Peroryctes broadbenti, the giant bandicoot of Papua New Guinea.. American Museum novitates 3696, 1-41.
  • Gordon, G., Hulbert, A.J., 1989. Peramelidae, In: Walton, D.W. (Ed.), Fauna of Australia.. Australian Government Publishing Service, Canberra, pp. 603–624.
  • Strahan, R. 1995. Mammals of Australia. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press.
  • Meredith, Robert W.; Westerman, Michael; Springer, Mark S. (2008). "A timescale and phylogeny for "Bandicoots" (Peramelemorphia: Marsupialia) based on the sequences for five nuclear genes". Molecular Phylogenetics and Evolution. 47 (1): 1–20. PMID 18328736. doi:10.1016/j.ympev.2008.01.002.
  • Rich, T. H, Archer, M., Hand, S. J., Godthelp, H., Muirhead, J., Pledge, N. S., Flannery, T. F., Woodburne, M. O., Case, J. A., Teford, R. H., Turnbull, W. D., Lundelius, E. L.jr., Rich, L. S. V., Whitelaw, M. J., Kemp, A., & Rich, P. V. 1991. Australian Mesozoic and Tertiary terrestrial mammal localities, Appendix 1. Pp. 1005-1058 in P. Vickers-Rich, Monaghan J. M., R. F. Baird & T. H. Rich (eds), Vertebrate Palaeontology of Australia. Pioneer Design Studio and Monash University Publications Committee, Melbourne.
  • Stirton, R. A. 1955. Late Tertiary marsupials from South Australia. Records of the South Australian Museum, 11, 247– 267.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Download First Man 2018 Vietsub
Download First Man 2018 Vietsub
Bước Chân Đầu Tiên tái hiện lại hành trình lịch sử đưa con người tiếp cận mặt trăng của NASA
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order