Percival Vega Gull

Percival Vega Gull
Kiểu Máy bay du lịch/huấn luyện/liên lạc
Nhà chế tạo Percival Aircraft Limited
Nhà thiết kế Edgar W. Percival
Chuyến bay đầu Tháng 11, 1935
Thải loại 1945
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hải quân Hoàng gia
Giai đoạn sản xuất 1935-1939
Số lượng sản xuất 90
Phát triển từ Percival Gull
Biến thể Percival Proctor

Percival Vega Gull là một loại máy bay 4 chỗ của Anh trong thập niên 1930, do hãng Percival Aircraft Limited chế tạo.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Type K.1 Vega Gull:

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Được sử dụng ở nhiều nước.

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Argentina
 Úc
 Bỉ
 Nazi Germany
 Iraq
 Kenya
  • Kenya Auxiliary Air Unit
 New Zealand
 Anh Quốc

Tính năng kỹ chiến thuật (Vega Gull, Gipsy Six Series II)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ British Civil Aircraft 1919–1972: Volume III[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 3 hành khách
  • Chiều dài: 25 ft 6 in (7,77 m)
  • Sải cánh: 39 ft 6 in (12,04 m)
  • Chiều cao: 7 ft 4 in (2,24 m)
  • Diện tích cánh: 184 ft² (17,09 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.740 lb (789 kg)
  • Trọng lượng có tải: 3.250 lb (1.474 kg)
  • Động cơ: 1 × de Havilland Gipsy Six Series II, 205 hp (153 kW)

Hiệu suất bay

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ Jackson 1988, p. 103.
Tài liệu
  • Ellison, Norman H. Percivals Aircraft (The Archive Photographs Series). Chalford, Stroud, UK: Chalford Publishing Company, 1997. ISBN 0-7524-0774-0.
  • Gearing, David. W. On the Wings of a Gull - Percival and Hunting Aircraft. Stapleford, UK:Air-Britain (Historians), 2012, ISBN 978-0-85130-448-9
  • Grey, C.G. Jane's All the World's Aircraft 1938. London: David & Charles, 1972. ISBN 0-7153-5734-4.
  • Jackson, A.J. British Civil Aircraft 1919–1972, Volume III. London: Putnam, 1988. ISBN 0-85177-818-6.
  • Lewis, Peter. British Racing and Record-Breaking Aircraft. London: Putnam, 1970, ISBN 0-370-00067-6.
  • Percival, Robert. "A Portrait of Percival." Aeroplane Monthly, Vol. 12, No. 9, September 1984.
  • Silvester, John. "Percival Aircraft 1933-1954 (Parts 1-4)." Aeroplane Monthly, Vol. 11, No. 1–4, January–April 1983.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).