Perigonia pallida

Perigonia pallida
Perigonia pallida
Perigonia pallida ♂ △
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Perigonia
Loài (species)P. pallida
Danh pháp hai phần
Perigonia pallida
Rothschild & Jordan, 1903[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Perigonia pallida rufescens Daniel, 1949

Perigonia pallida là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Venezuela, Paraguay, Bolivia, ArgentinaBrasil.[2]

Nó gần giống loài Perigonia stulta, nhưng thường nhạt màu hơn và cánh trước hẹp hơn. Ngoài ra, rìa nâu ở phía trên cánh dưới hẹp hơn và mảng cuống cánh vàng đậm hơn.

Con trưởng thành bay vào tháng 11 ở Brazil và từ tháng 11 tới tháng 12 ở Bolivia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Silkmoths


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình