Philetairus socius

Philetairus socius
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Ploceidae
Chi (genus)Philetairus
A. Smith, 1837
Loài (species)P. socius
Danh pháp hai phần
Philetairus socius
(Latham, 1790)
Phân bố của Philetairus socius ở vùng Nam Kalahari qua Nam Phi, Namibia và Botswana
Phân bố của Philetairus socius ở vùng Nam Kalahari qua Nam Phi, NamibiaBotswana
Phân loài

P. s. socius
P. s. eremnus
P. s. xericus

P. s. geminus

Philetairus socius là một loài chim trong họ Ploceidae.[2] Đây là loài duy nhất trong chi Philetairus[3]. Là loài đặc hữu Nam Phi[4]. Loài chim này được tìm thấy ở Nam Phi, Namibia và Botswana[5]. Nhưng phạm vi của chúng là trung bộ trong Bắc tỉnh Cape của Nam Phi[6]. Chúng làm tổ cộng đồng lớn, là hiếm có ở các loài chim. Những tổ có lẽ là những cấu trúc ngoạn mục nhất được xây dựng bởi bất kỳ loài chim nào[7].

Tổ chim gồm có cấu trúc lớn là nơi sinh sản của nhiều cá thể.

Theo một nghiên cứu công bố ngày 16 tháng 3 năm 2016 trên tạp chí PLOS One, những con chim quản đốc hung dữ sẽ phát hiện và trừng phạt cá thể chim lười biếng trong quá trình xây chiếc tổ khổng lồ bằng cỏ ở miền nam châu Phi. Những con chim trốn tránh nhiệm vụ kiến tạo cấu trúc mái che chính của tổ mà chỉ xây tổ cho riêng nó bị đuổi khỏi tổ. Khi quay trở lại, chúng trở nên hợp tác hơn. Chúng xây tổ lâu dài trên cây hoặc các vật cao. Các tổ này là tổ chim lớn nhất, đủ lớn để chứa hàng trăm cặp chim,[8] chứa nhiều thế hệ cùng lúc. Tổ có kết cấu cao và cung cấp cho những con chim có nhiệt độ thuận lợi hơn bên ngoài. Trung tâm tổ giữ nhiệt sử dụng cho ban đêm. Các khoang ngoài sử dụng làm nơi trú nắng cho ban ngày và giữ cho nhiệt độ 7-8 độ C bên trong trong lúc bên ngoài trời nhiệt độ là 16-33 độ C.[9] Tổ loài này được nhiều loài chim khác dùng ké, phổ biến nhất là loài Polihierax semitorquatus. Trong khi đó, chim ưng này chủ yếu được cho là thờ ơ ở hầu hết các nơi, các trường hợp loài ưng này ăn thịt chim non loài chim thợ dệt này và tấn công loài chim này được ghi nhận một vài nơi ở Kimberley.[10] Sẻ mặt đỏvẹt mặt đỏ sử dụng tổ loài chim thợ dệt này làm nơi sinh sản còn các loài khác như tricholaema leucomelascercomela familiaris sử dụng tổ này để ở. chim lớn hơn như cú và chim kền kền sử dụng các tổ như một nền tảng để xây dựng tổ.[6][11]

Lối vào của một tổ từ phía dưới
Tổ trên một cột điện.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Philetairus socius. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “ITIS Standard Report Page: Philetairus”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ Covas, R (2002). “Life-history Evolution and Cooperative Breeding in the Sociable Weaver” (PDF). PhD Thesis. Percy Fitzpatrick Institute - University of Cape Town, Cape Town. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ “Philetairus socius”. BirdLife International 2009. In: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2010.4. Birdlife International. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  6. ^ a b Mendelsohn, JM; Anderson, MD (1997). “Sociable Weaver Philetairus socius”. Trong J.A. Harrison, D.G. Allan, L.G. Underhill, M., Herremans, A.J. Tree, V. Parker & C.J. Brown (biên tập). The Atlas of Southern African Birds (PDF). Johannesburg: BirdLife South Africa. tr. 534–535. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  7. ^ Collias, Nicholas E; Elsie C Collias (tháng 1 năm 1977). “Weaverbird nest aggregation and evolution of the compound nest” (PDF). The Auk. 94: 50–64. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  8. ^ White, Fred; Bartholomew, Gerorge; Thomas Howell (1975). “The thermal significance of the nest of the sociable weaver Philetairus socius: winter observations”. Ibis. 117 (2): 171–179. doi:10.1111/j.1474-919X.1975.tb04205.x.
  9. ^ Bartholomew, George A; Fred N White; Thomas R Howell (tháng 7 năm 1976). “The thermal significance of the nest of the sociable weaver Philetairus socius: summer observations”. Ibis. 118 (6): 402–411. doi:10.1111/j.1474-919X.1976.tb02027.x.
  10. ^ Covas, Rita; Otto Huyser; Claire Doutrelant (2004). “Pygmy Falcon predation of nestlings of their obligate host, the Sociable Weaver” (PDF). Ostritch. 75 (4): 325–326. doi:10.2989/00306520409485463. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  11. ^ “Birds: Sociable Weavers”. San Diego Zoo: Animals and plants. Zoological society of San Diego. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
Sách Ổn định hay tự do
Sách Ổn định hay tự do
Ổn định hay tự do - Cuốn sách khích lệ, tiếp thêm cho bạn dũng khí chinh phục ước mơ, sống cuộc đời như mong muốn.
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Make an Image Slider also known as carousel with a clean UI
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa