Phong Montpellier

Acer monspessulanum
Phong Montpellier
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae[1]
Chi (genus)Acer
Loài (species)A. monspessulanum
Danh pháp hai phần
Acer monspessulanum
L.

Phong Montpellier (danh pháp khoa học: Acer monspessulanum) là một loài thực vật có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải từ Morocco và Bồ Đào Nha ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, LibanPalestine ở phía đông và phía bắc dãy núi Jura ở Pháp và EifelĐức.[2][3][4].

Phong Montpellier là loài cây bụi nhiều nhánh rụng l có chiều cao lên đến 10–15 m (ít khi đến 20 m)[5]. Thân cây có đường kính lên đến 75 cm, mịn màng, vỏ cây màu xám đen tối ở những cây non, trở nên nứt mịn trên cây cổ thụ. Trong số các loài phong tương tự có thể dễ dàng phân biệt bởi lá ba thùy nhỏ, dài 3–6 cm và rộng 3–7 cm, màu xanh đậm bóng, đôi khi như da, và với rìa mịn, với cuống lá 2–5 cm. Những chiếc lá rơi rất muộn vào cuối mùa thu, thường vào tháng 10. Hoa nở vào mùa xuân, rủ xuống, màu vàng đến trắng ngù dài 2–3 cm. Quản samara dài 2–3 cm hạt nhỏ tròn[3][4].

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa và lá vào mùa xuân

Loài này có nhiều phân loài và thứ đã được mô tả, nhưng chỉ một vài phân loài được chấp nhận rộng rãi, phải kể đến là Acer monspessulanum subsp. microphyllum (Boiss.) Bornmueller, ở Thổ Nhĩ Kỳ và Lebanon, phân loài này có lá nhỏ hơn bề rộng không quá 3 cm.[3]

Loài này có thể bị nhầm lẫn với Acer campestre, một loài phong khác bản địa của châu Âu, với điểm khác biệt nhất là nhựa trong trên lá (trong khi đó loài Acer campestre có màu trắng sữa), và góc giữa hai cách hẹp hơn nhiều.[3][4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stevens, P. F. (2001 onwards). Angiosperm Phylogeny Website. Version 9, June 2008 [and more or less continuously updated since]. http://www.mobot.org/MOBOT/research/APweb/.
  2. ^ Flora Europaea: Acer monspessulanum
  3. ^ a b c d Rushforth, K. D. (1999). Trees of Britain and Europe. ISBN 0-00-220013-9.
  4. ^ a b c van Gelderen, C.J. & van Gelderen, D.M. (1999). Maples for Gardens: A Color Encyclopedia.
  5. ^ (tiếng Pháp)Fleurs de France: Acer monspessulanum

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Acer monspessulanum tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Yuri Alpha (ユ リ ・ ア ル フ ァ, Yuri ・ α) là đội phó của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô được tạo ra bởi Yamaiko, một trong ba thành viên nữ của Ainz Ooal Gown