Physocystidium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Tricholomataceae |
Chi (genus) | Physocystidium Singer |
Loài điển hình | |
Physocystidium cinnamomeum (Dennis) Singer |
Physocystidium là một chi nấm thuộc họ Tricholomataceae. Đây là chi đơn loài, chứa một loài Physocystidium cinnamomeum. Loài này phân bố ở Trinidad,[1] and was originally described as new to science năm 1951 as Collybia cinnamomea bởi nhà nấm học R.W.G. Dennis;[2] Rolf Singer transferred it to the then newly created genus Physocystidium năm 1962.[3]