Piranga bidentata

Piranga bidentata
Male
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Cardinalidae
Chi (genus)Piranga
Loài (species)P. bidentata
Danh pháp hai phần
Piranga bidentata

Piranga bidentata là một loài chim trong họ Cardinalidae.[2] Loài chim này được tìm thấy từ Mexico khắp Trung Mỹ đến phía bắc Panama và đôi khi ở Hoa Kỳ; bốn phân loài được công nhận.[3] Loài này có thân dài khoảng 18 đến 19 cm (7,1 đến 7,5 in), chim trống chủ yếu có bộ lông màu cam đỏ còn chim mái thì có màu cam hơi vàng.

Phân loại học và hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà tự nhiên học người Anh William John Swainson đã mô tả loài chim này vào năm 1827 từ vật liệu do William Bullock và con trai ông thu thập từ một mẫu vật từ Temascaltepec ở Mexico.[4] Nhà điểu học người Pháp Frédéric de Lafresnaye đã mô tả Piranga sanguinolenta như một loài riêng biệt vào năm 1839, mặc dù cả hai thường được coi là đặc hiệu vào cuối thế kỷ 19.[5]

Một nghiên cứu di truyền năm 2019 sử dụng DNA ty thể cho thấy rằng loài Piranga_bidentata là đơn vị phân loại chị em của P. ludoviciana).[6]

Loài này và các loài khác của chi Piranga ban đầu được đặt trong họ Thraupidae. Kể từ khoảng năm 2008, chúng đã được xếp vào họ hiện tại.[7][8][9][3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2020). Piranga bidentata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T22722444A138420190. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T22722444A138420190.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b Gill, F.; Donsker, D.; Rasmussen, P. (tháng 1 năm 2021). “IOC World Bird List (v 11.1)”. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Swainson, William John (1827). “A synopsis of the birds discovered in Mexico by W. Bullock F.L.S. and H.S., and Mr. William Bullock, jun”. The Philosophical Magazine: Or Annals of Chemistry, Mathematics, Astronomy, Natural History and General Science. 1: 433–442 [438].
  5. ^ Nelson, E. W. (1898). “Notes on Certain Species of Mexican Birds” (PDF). The Auk. 15 (2): 155–161. doi:10.2307/4068244. JSTOR 4068244.
  6. ^ Campillo, Luke C.; Burns, Kevin J.; Moyle, Robert G.; Manthey, Joseph D. (2019). “Mitochondrial genomes of the bird genus Piranga: Rates of sequence evolution, and discordance between mitochondrial and nuclear markers”. Mitochondrial DNA Part B. 4 (2): 2566–2569. doi:10.1080/23802359.2019.1637286. PMC 7687373. PMID 33365629.
  7. ^ Klicka, J.; Burns, K.; Spellman, G. M. (2007). “Defining a monophyletic Cardinalini: A molecular perspective”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 45 (3): 1014–1032. doi:10.1016/j.ympev.2007.07.006. PMID 17920298.
  8. ^ Remsen, J. V., Jr., J. I. Areta, E. Bonaccorso, S. Claramunt, A. Jaramillo, D. F. Lane, J. F. Pacheco, M. B. Robbins, F. G. Stiles, and K. J. Zimmer. Version ngày 19 tháng 1 năm 2021. A classification of the bird species of South America. American Ornithological Society. https://www.museum.lsu.edu/~Remsen/SACCBaseline.htm retrieved ngày 19 tháng 1 năm 2021
  9. ^ R. Terry Chesser, Richard C. Banks, F. Keith Barker, Carla Cicero, Jon L. Dunn, Andrew W. Kratter, Irby J. Lovette, Pamela C. Rasmussen, J. V. Remsen, Jr., James D. Rising, Douglas F. Stotz, and Kevin Winker. "Fiftieth supplement to the American Ornithological Society's Check-list of North American Birds". The Auk 2009, vol. 126:705-714 retrieved ngày 15 tháng 5 năm 2021

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.