Plesiadapis

Plesiadapis
Thời điểm hóa thạch: Late Paleocene-Early Eocene[1]
P. cooki fossil
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Plesiadapiformes
Liên họ (superfamilia)Plesiadapoidea
Họ (familia)Plesiadapidae
Chi (genus)Plesiadapis
Gervais, 1877
Loài điển hình
Plesiadapis tricuspidens
Paleospecies[2][3]
Danh sách
  • Plesiadapis walbeckensis Russell, 1964
    Plesiadapis remensis Lemoine, 1887
    Plesiadapis tricuspidens Gervais, 1877
    Plesiadapis russelli Gingerich, 1976
    Plesiadapis insignis (Piton, 1940)
    Plesiadapis praecursor Gingerich, 1975
    Plesiadapis anceps Simpson, 1936
    Plesiadapis rex (Gidley, 1923)
    Plesiadapis gingerichi Rose, 1981
    Plesiadapis churchilli Gingerich, 1975
    Plesiadapis fodinatus Jepsen, 1930
    Plesiadapis dubius (Matthew, 1915)
    Plesiadapis simonsi Gingerich, 1975
    Plesiadapis cookei Jepsen, 1930
Phục dựng

Plesiadapis là một trong những loài động vật có vú giống như linh trưởng cổ xưa nhất được biết, đã tồn tại khoảng 58-55 triệu năm trước đây ở Bắc Mỹ và châu Âu[2]. Plesiadapis được phát hiện lần đầu bởi François Louis Paul Gervaise năm 1877, người đầu tiên phát hiện ra Plesiadapis tricuspidens ở Pháp. Các loại mẫu vật là MNHN CRL-16, và là một đoạn hàm dưới bên trái có niên đại thời kỳ Eocene.

Chi này có thể xuất hiện ở Bắc Mỹ và châu Âu có dân định cư ở một cầu nối đất qua Greenland. Nhờ sự phong phú của chi và tiến triển nhanh chóng của nó, các loài Plesiadapis đóng một vai trò quan trọng trong việc khoanh vùng các trầm tích lục địa Cuối Paleocene và trong mối tương quan của faunas trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Hai bộ xương của Plesiadapis đáng chú ý, một trong số chúng gần như hoàn chỉnh, đã được tìm thấy trong trầm tích hồ tại Menat, Pháp[2]. Mặc dù việc bảo quản trong những phần cứng kém, những bộ xương vẫn còn cho thấy phần còn lại của da và lông như là một phim cácbon - duy nhất trong số các động vật có vú Paleocene. Thông tin chi tiết của xương được bảo quản tốt trong các hóa thạch từ Cernay, còn ở Pháp, nơi Plesiadapis là một trong những động vật có vú phổ biến nhất

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McKenna, M. C, and S. K. Bell (1997). Classification of Mammals Above the Species Level. Columbia University Press. ISBN 023111012X.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c Gingerich, P.D. (1976). “Cranial anatomy and evolution of early Tertiary Plesiadapidae (Mammalia, Primates)”. University of Michigan Papers on Paleontology. 15: 1–141.
  3. ^ Rose, K.D. (1981). “The Clarkforkian Land-Mammal Age and mammalian faunal composition across the Paleocene-Eocene boundary”. University of Michigan Papers on Paleontology. 26: 1–197.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này