Pleurotus purpureo-olivaceus

Pleurotus purpureo-olivaceus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Pleurotaceae
Chi (genus)Pleurotus
Loài (species)P. purpureo-olivaceus
Danh pháp hai phần
Pleurotus purpureo-olivaceus
(G.Stev.) Segedin, P.K.Buchanan & J.P.Wilkie (1995)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[3]

Resupinatus purpureo-olivaceus G.Stev. (1964)

Pleurotus rattenburyi Segedin (1984)[2]

Pleurotus purpureo-olivaceus là một loài fungus bản địa AustraliaNew Zealand.[1][4][5][6] Loài này được tìm thấy ở trên thân cây mục Nothofagus.[2][7] Mặc dù về mặt hình thái học tương tự một số loài nấm Pleurotus, loài này đã chứng tỏ riêng biệt và không có khat năng lai và loại bỏ phylogenetically từ các loài khác của Pleurotus.[1][8]

  1. ^ a b c Segedin, B.P.; Buchanan, P.K.; Wilkie, J.P. (1995). “Studies in the agaricales of New Zealand: New species, new records and renamed species of Pleurotus (Pleurotaceae)”. Australian Systematic Botany. 8 (3): 453–482. doi:10.1071/SB9950453.
  2. ^ a b Segedin, B.P. (1984). “A New Species of Pleurotus (Agaricales) in New Zealand” (PDF). Tane. 30: 235–238. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Pleurotus purpureo-olivaceus (G. Stev.) Segedin, P.K. Buchanan & J.P. Wilkie 1995”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  4. ^ Segedin, B.P.; Pennycook, S.R. (2001). “A nomenclatural checklist of agarics, boletes, and related secotioid and gasteromycetous fungi recorded from New Zealand” (PDF). New Zealand Journal of Botany. 39 (2): 285–348. doi:10.1080/0028825X.2001.9512739. S2CID 85352273.[liên kết hỏng]
  5. ^ Ratkowsky, D.A.; Gates, G.M. (2005). “An inventory of macrofungi observed in Tasmanian forests over a six-year period” (PDF). Tasforests. 16: 153–168. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ Petersen, Ronald H.; McCleneghan, Coleman S. (1995). “Mating systems of antipodal agarics: an unreported taxon and range extensions” (PDF). New Zealand Journal of Botany. 33: 93–9. doi:10.1080/0028825X.1995.10412946.[liên kết hỏng]
  7. ^ Petersen, Ronald H. (1992). “Mating systems of three New Zealand agarics”. New Zealand Journal of Botany. 30 (2): 189–197. doi:10.1080/0028825X.1992.10412898.
  8. ^ Thorn, Greg R.; Moncalvo, Jean-Marc; Reddy, C.A.; Vilgalys, Rytas (2000). “Phylogenetic analyses and the distribution of nematophagy support a monophyletic Pleurotaceae within the polyphyletic pleurotoid-lentinoid fungi”. Mycologia. 92 (2): 241–252. doi:10.2307/3761557. JSTOR 3761557.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ