Ploceus

Ploceus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Ploceidae
Chi (genus)Ploceus
Cuvier, 1816
Loài điển hình
Ploceus philippinus
Các loài
Xem bài

Ploceus là một chi chim trong họ Ploceidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi khoa học của chi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp πλοκευς (plokeus) nghĩa là "thợ dệt", và nó phát sinh từ tiếng Hy Lạp πλεκω (plekō) nghĩa là "bện, tết".[2]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa trên phân tích DNA gần đây, chi Ploceus như được hiểu tại thời điểm năm 2017 gần như chắc chắn là đa ngành. Nếu tất cả các loài hiện tại gộp trong chi này vẫn được giữ nguyên và làm cho chi trở thành đơn ngành thì nó phải bao hàm toàn bộ phân họ Ploceinae. Phân họ Ploceinae có thể chia ra thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất bao gồm chim góa phụ và chim giám mục (chi Euplectes) là chị-em với nhánh chứa các chi FoudiaQuelea là các họ hàng gần nhất và tiếp theo là các loài châu Á của Ploceus (bao gồm P. manyar, P. philippinus, P. benghalensis, P. megarhynchusP. hypoxanthus – mặc dù loài này không được đưa vào phân tích). Do Georges Cuvier chọn P. philippinus làm loài điển hình của chi này, nên về mặt lôgic thì 5 loài này sẽ vẫn được gán vào chi Ploceus, cho dù định nghĩa của chi này có thay đổi như thế nào đi nữa.

Cơ sở đối với nhóm thứ hai là nhánh chứa 2 loài Ploceus sinh sống ở MadagascarP. nelicourviP. sakalava, và về hình thái thì chúng rất khác biệt với các loài còn lại. Trong tương lai hai loài này có thể gán vào chi Nelicurvius được Charles Lucien Bonaparte lập năm 1850 (sau đó bị sáp nhập vào Ploceus). Tiếp theo, nhóm hai còn bao gồm các chi MalimbusAnaplectes cũng như các loài còn lại của chi Ploceus. Do Malimbus là tên gọi có sớm hơn, được Vieillot et al. lập nên năm 1805, nên các loài còn lại của Ploceus cũng như Anaplectes rubriceps trong tương lai có thể gán vào chi Malimbus.[3] Các thay đổi này được củng cố thêm chủ yếu là nhờ các sửa đổi hình thái học.[4][5] Giả sử các chi khác không được đề xuất sáp nhập vào chi "Malimbus" mở rộng đều là đơn ngành thì cây phát sinh chủng loài dưới đây (chưa đầy đủ) thể hiện các hiểu biết hiện tại.

 Phân họ Ploceinae 
"Ploceus thật sự"

P. megarhynchus

P. benghalensis

P. manyar

P. philippinus

Foudia

Quelea

Euplectes

"Nelicurvius phục hồi"

Nelicurvius nelicourvi

Nelicurvius sakalava

"Malimbus mở rộng"

Malimbus malimbicus

Malimbus nitens

Malimbus cassini

Malimbus racheliae

Anaplectes rubiceps

P. bicolor

Malimbus rubricollis

P. albinucha

P. insignis

P. olivaceiceps

P. xanthops

P. velatus

P. subaureus

P. nigricollis

P. ocularis

P. pelzelni

P. luteolus

P. melanogaster

P. alienus

P. vitellinus

P. rubiginosus

P. aurantius

P. bertrandi

P. baglafecht

P. nigerrimus

P. weynsi

P. cucullatus

P. castaneiceps

P. xanthopterus

P. heuglini

P. taeniopterus

P. melanocephalus

P. castanops

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Jobling, J.A. (2017). “Key to Scientific Names in Ornithology”. Trong del Hoyo, J.; Elliott; A.; Sargatal, J.; Christie, D.A.; de Juana, E. (biên tập). Handbook of the Birds of the World Alive. Barcelona: Lynx Edicions. trích dẫn trên “Ploceus”. Handbook of the Birds of the World Alive.
  3. ^ De Silva, Thilina N.; Peterson, A. Townsend; Bates, John M.; Fernandoa, Sumudu W.; Girard, Matthew G. (2017). “Phylogenetic relationships of weaverbirds (Aves: Ploceidae): A first robust phylogeny based on mitochondrial and nuclear markers”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 109: 21–32. doi:10.1016/j.ympev.2016.12.013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ Wolters, H.E. (1970). “On the generic classification of the weaver-birds of the Malimbus-Ploceus group” (PDF). Natural History Bulletin of the Siam Society. 23: 369–391.
  5. ^ Del Hoyo, J.; Elliott, A.; Christie, D. (2010). Handbook of the Birds of the World. 15. Weavers to New World Warblers. Barcelona: Lynx Edicions.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Những bí ẩn xung, ý nghĩa xung quanh các vùng đất của đại lục Tervat Genshin Impact
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành