Polypedates colletti

Polypedates colletti
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Polypedates
Loài:
P. colletti
Danh pháp hai phần
Polypedates colletti
(Boulenger, 1890)
Các đồng nghĩa[2]
  • Rhacophorus colletti Boulenger, 1890

Polypedates colletti là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, Thái Lan, và có thể cả Brunei.[2][3][4][5][6] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Peter Paul van Dijk, Djoko Iskandar, Robert Inger (2004). Polypedates colletti. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58942A11859940. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58942A11859940.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2017). Polypedates colletti (Boulenger, 1890)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ Polypedates colletti. Amphibians and Reptiles of Peninsular Malaysia. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians. Pelagic Publishing. tr. 44. ISBN 978-1-907807-42-8.
  5. ^ Haas, A.; Das, I. & Hertwig, S.T. (2017). Polypedates colletti (Collett's Tree Frog)”. Frogs of Borneo. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ Inger, R.F. (1966). “The systematics and zoogeography of the amphibia of Borneo”. Fieldiana Zoology. 52: 1–402. doi:10.5962/bhl.title.3147. (Polypedates colletti: pp. 290–293)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Bukubukuchagama (ぶくぶく茶釜) - Overlord
Nhân vật Bukubukuchagama (ぶくぶく茶釜) - Overlord
Bukubukuchagama là một trong chín thành viên đầu tiên sáng lập guid Ainz Ooal Gown và cũng là 1 trong 3 thành viên nữ của guid.
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.